? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.
Nối tiếp các chủ đề về thì, chúng ta không thể nào quên kể đến thì tương lai tiếp diễn – một trong những thì xuất hiện khá nhiều trong các bài kiểm tra của học sinh. Vì vậy, WElearn đã tổng hợp lại tất cả các kiến thức trọng tâm cũng như các bài tập về thì tương lai tiếp diễn để giúp bạn có thể luyện tập và nắm vững kiến thức hơn về thì này. Cùng theo dõi nhé!
>>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh
Công thức
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ:
Khi câu xuất hiện các cụm từ sau đây, bạn sẽ dùng thì tương lai tiếp diễn
will be driving
will have drive
will be drive
take
taken
taking
using
‘ll be using
‘re be using
won’t
won’t not
willn’t
you be
will you
will you be
watch
watching
to watch
will you
will
will you be
will snowing
is snowing
will be snowing
‘ll be relaxing
relax
will being relax
will be taking
‘ll take
won’t be take
1.
A: Where is Anna going to meet us?
B: She (wait) ___ for us when our train arrives. I am sure she (stand) ___ on the platform when we pull into the station.
A: And then what?
B: We (pick) ___ Michele up at work and go out to dinner.
2.
A: When we get to the party, Jerry (watch) ____ TV, Sam (make) ____ drinks, Beth (dance) _____ by herself, and Thad (complain) ____ about his day at work.
B: Maybe, this time they won’t be doing the same things.
A: I am absolutely positive they (do) ____ the same things; they always do the same things.
3.
A: Oh, look at that mountain of dirty dishes! Who (wash) ____ all of those?
B: I promise I (do) ____ them when I get home from work.
A: Thanks.
B: When you get home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of sparkling clean dishes (sit) _____ in the cabinets.
Thì tương lai tiếp diễn
4.
A: If you need to contact me next week, I (stay) ____ at the Hoffman Hotel.
B: I (call) _____ you if there are any problems.
A: This is the first time I have ever been away from the kids.
B: Don’t worry, they (be) ____ be fine.
5.
A: Just think, next week at this time, I (lie) _____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.
B: While you are luxuriating on the beach, I (stress) _____ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?
A: I ‘ll manage somehow.
B: You’re terrible. Can’t you take me with you?
A: No. But I (send) _____ you a postcard of a beautiful, white sand beach.
B: Great, that (make) _____ me feel much better.
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, hoặc tương lai hoàn thành.
Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “this time next week” (vào giờ này tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “take” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be taking”.
Câu có mệnh đề trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “by the time you get home” (trước khi bạn về đến nhà), diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai. Vì vậy, động từ “do” được chia theo thì tương lai hoàn thành, trở thành “will have done”.
Câu thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “help” chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will help”.
Câu có cụm từ chỉ thời gian “by then” (trước đó), là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. Sự việc “bán hết tất cả những đồ đạc cũ và không cần thiết” sẽ hoàn thành trước khi “dọn tới căn hộ mới”, vì vậy, động từ “sell” được chia theo thì tương lai hoàn thành. “sell” là động từ bất quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have sold”.
Câu có cụm từ chỉ một mốc thời gian cụ thể thời gian ở tương lai “at 8AM tomorrow” (vào 8 giờ sáng mai), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Vì vậy, động từ “have” sẽ trở thành “will be having”.
Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ có cấu trúc “when + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn”, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Vì vậy, động từ “be” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will be”.
Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ có cấu trúc “until + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả sự việc sẽ xảy ra ở tương lai. Vì vậy, động từ “launch” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will launch”. Đây là câu phủ định nên người học cần ghi nhớ thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not launch”.
Câu sử dụng cụm từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “at this time next Thursday” (vào thời điểm này thứ năm tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
Động từ “travel” khi thêm –ing sẽ là “traveling” (được dùng phổ biến bởi US English) hoặc “travelling” (được dùng phổ biến bởi UK English), cả hai cách viết đều được chấp nhận. Vì vậy, khi chia theo thì tương lai tiếp diễn, người học có thể dùng “will be traveling” hoặc “will be travelling”.
Câu sử dụng liên từ “once” (một khi), diễn tả một hành động sẽ xảy ra sau khi một hành động khác hoàn thành. Hành động “đi mua sắm” sẽ xảy ra sau khi “hoàn thành bài tập”, vì vậy được chia theo thì tương lai đơn. Động từ “go” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will go”.
Câu sử dụng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “by the time + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai.
Hành động “hoàn thành xong việc sơn nhà” sẽ hoàn tất trước khi “chúng tôi trở về” và được chia theo thì tương lai hoàn thành. “finish” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have finished”.
Đây là câu phủ định nên người học cần ghi nhớ thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not have finished” (hoặc “won’t have finished”)
Câu thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “carry” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will carry”.
Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Đây là một trong những cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn.
Hành động “mẹ nấu ăn” đang xảy ra ở tương lai thì “ba về nhà”, vì vậy được chia theo thì tương lai tiếp diễn. Động từ “cook” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be cooking”.
Câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “meet” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will meet”.
Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở tương lai “before I graduate from university” (trước khi tôi tốt nghiệp đại học), diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai, là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. Vì vậy, hành động “hoàn thành xong các khóa học” được chia theo thì tương lai hoàn thành, trở thành “will have completed”.
Câu sử dụng cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by your presentation tomorrow” (trước buổi thuyết trình của bạn vào ngày mai), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian của tương lai. Vì vậy, hành động “collect data” được chia theo thì tương lai hoàn thành. “collect” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have collected”.
Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn. Vì vậy, trợ động từ “will” cần được đảo lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “Will you have collected”.
Câu diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai, vì vậy động từ chính được chia theo thì tương lai đơn. Động từ “learn” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will learn”.
Câu có trạng từ chỉ thời gian “this evening” là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Động từ “come” chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will come”.
Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “will” cần đảo lên trước chủ ngữ, trở thành “will you come”.
Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by 2022” (trước năm 2022), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “obtain” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have obtained”.
Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “at this time tomorrow” (vào thời điểm này ngày mai), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “have” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be having”.
Câu diễn tả một lời hứa hẹn, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “call” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will call”.
Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by the end of this month” (trước cuối tháng này), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “graduate” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have graduated”.
Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by midnight” (trước nửa đêm), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “finish” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have finished”.
Người học lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not have finished” (hoặc “won’t have finished”)
Câu diễn tả một lời mời, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “come” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will come”.
Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you come”.
Câu diễn tả một lời đề nghị, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “turn” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will turn”.
Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you turn”.
Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. Đây là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành.
Hành động “làm việc được 20 năm” được hoàn thành tính đến thời điểm “Rick từ chức”, vì vậy được chia theo thì tương lai hoàn thành. Động từ “work” khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have worked”.
Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Đây là một trong những cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn.
Hành động “làm việc nhà” đang xảy ra ở tương lai thì “anh ấy đến”, vì vậy được chia theo thì tương lai tiếp diễn. Động từ “do” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be doing”.
Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “this time next week” (vào thời điểm này tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “work” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be working”.
Người học lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not be working”.
Câu thể hiện sự sẵn lòng của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “set” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will set”.
Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by the end of the day” (tính đến cuối ngày), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “review” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have reviewed”.
Người học lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you have reviewed”.
Câu có trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “next Saturday”, là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Động từ “visit” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will visit”.
Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả Tất Tần Tật Các Bài Tập Về Thì Tương Lai Tiếp Diễn. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc bạn thành công nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan
? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.
Bài viết cùng chủ đề