Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Bài Tập Về Thì Tương Lai Tiếp Diễn Có Đáp Án

    09.04.2022
    WElearn Wind
    Rate this post

    Nối tiếp các chủ đề về thì, chúng ta không thể nào quên kể đến thì tương lai tiếp diễn – một trong những thì xuất hiện khá nhiều trong các bài kiểm tra của học sinh. Vì vậy, WElearn đã tổng hợp lại tất cả các kiến thức trọng tâm cũng như các bài tập về thì tương lai tiếp diễn để giúp bạn có thể luyện tập và nắm vững kiến thức hơn về thì này. Cùng theo dõi nhé!

    >>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh

    1. Lý thuyết để làm bài tập về thì tương lai tiếp diễn

    1.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn

    Công thức

    • Thể khẳng định (Affirmative form): Subject + will/ shall + be + verb-ing
    • Thể phủ định (Negative form): Subject + won’t/shall not + be + verb-ing
    • Thể nghi vấn (Interrogative form):
      • WH-word + will + S + be + V-ing +…?
      •  Will/Shall + subject + be + verb-ing?
    Công thức thì tương lai tiếp diễn

    Công thức thì tương lai tiếp diễn

    Ví dụ:

    • Alex will be go to school by bike
    • John will not be cooking dinner
    • Will Sara be going to travel?
    • What will Susan be visiting her friend

    1.2. Cách dùng tương lai tiếp diễn

    • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
      • Ví dụ: Justin will go out at 8am tomorrow
    • Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai và có hành động khác chen vào (Hành động xen vào ở thì hiện tại đơn)
      • Ví dụ: When she comes, the train will be leaving 
    • Diễn tả một hành động diễn ra và sẽ kéo dài liên tục đến tương lai
      • Ví dụ: Next Monday is Holiday, I will be going to travel for 3 days
    • Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
      • Ví dụ: Next month, Henry will be quitting his job
    • Yêu cầu hoặc hỏi về một thông tin nào đó trong tương lai
      • Ví dụ: Will you be sitting next to me tonight?
    • Diễn tả hành động chỉ xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai khi kết hợp với “still”
      • Ví dụ: He will still be staying in her friend house.
    • Diễn tả các hành động xảy ra song song với nhau tại một thời điểm cụ thể ở tương lai
      • Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

    1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

    Khi câu xuất hiện các cụm từ sau đây, bạn sẽ dùng thì tương lai tiếp diễn

    • At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. 
    • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai.
    • Keywords: In the future, next year, next week, next time, soon.

    1.4. Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

    • Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn → dùng hiện tại tiếp diễn. 
      • Ví dụ: While I am reading book, she is doing her homeworks
    • Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
      • state: be, cost, fit, mean, suit
      • possession: belong, have
      • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
      • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
      • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
    • Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn: S will be being V3/Ved
    • Ví dụ: At 6AM, Lan will be being picked up by her friends

    2. Bài tập về thì tương lai tiếp diễn

    2.1. Bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản

    Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

    1. I ______ (make) lunch when he arrives.
    2. He ______ (meet) us next week.
    3. Kanna _____ (stay) here till Sunday,
    4. Snehi _____ (wait) for the bus for ten more minutes.
    5. When you come in the evening, we _____ (play) cricket.
    6. While I am watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.
    7. I think it _____ (rain) by the time we come back.
    8. After an hour, I still ______ (complete) my homework.
    9. This time tomorrow, I _____ (relax) at home.
    10. We ______ (see) our mentors at the conference next month.
    11. I _____ (attend) the program because of my busy schedule.
    12. Robin ____ (join) us at the meeting.
    13. I ______ (help) him to do the task.
    14. We _____ (going) to enjoy the musical drama.
    15. I _____ (arrange) all the necessary materials for the program.

    Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước

    1. I ________ during rush hour.

    will be driving

    will have drive

    will be drive

    1. He will not be _____ the bus today.

    take

    taken

    taking

    1. They ________ the cottage that weekend.

    using

    ‘ll be using

    ‘re be using

    1. Nigel _____ be coming to the picnic.

    won’t

    won’t not

    willn’t

    1. Where ________ sleeping?

    you be

    will you

    will you be

    1. We’ll be ________ the news at 10pm.

    watch

    watching

    to watch

    1. I’ll try my best to spot you. What ________ wearing?

    will you

    will

    will you be

    1. Don’t forget your snowpants. It ________ by the time you get to school.

    will snowing

    is snowing

    will be snowing

    1. At noon tomorrow, I ________ on a beach somewhere.

    ‘ll be relaxing

    relax

    will being relax

    1. Sorry, I can’t. I ________ my daughter to work at that time.

    will be taking

    ‘ll take

    won’t be take

    2.2. Bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao

    Bài 1: Hoàn thành những mẩu hội thoại sau bằng cách chia đúng dạng của động từ để điền vào chỗ trống

    1.

    A: Where is Anna going to meet us?

    B: She (wait) ___ for us when our train arrives. I am sure she (stand) ___ on the platform when we pull into the station.

    A: And then what?

    B: We (pick) ___ Michele up at work and go out to dinner.

    2.

    A: When we get to the party, Jerry (watch) ____ TV, Sam (make) ____  drinks, Beth (dance) _____ by herself, and Thad (complain) ____ about his day at work.

    B: Maybe, this time they won’t be doing the same things.

    A: I am absolutely positive they (do) ____ the same things; they always do the same things.

    3.

    A: Oh, look at that mountain of dirty dishes! Who (wash) ____ all of those?

    B: I promise I (do) ____ them when I get home from work.

    A: Thanks.

    B: When you get home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of sparkling clean dishes (sit) _____ in the cabinets.

    Thì tương lai tiếp diễn

    Thì tương lai tiếp diễn

    4.

    A: If you need to contact me next week, I (stay) ____ at the Hoffman Hotel.

    B: I (call) _____ you if there are any problems.

    A: This is the first time I have ever been away from the kids.

    B: Don’t worry, they (be) ____ be fine.

    5.

    A: Just think, next week at this time, I (lie) _____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.

    B: While you are luxuriating on the beach, I (stress) _____ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?

    A: I ‘ll manage somehow.

    B: You’re terrible. Can’t you take me with you?

    A: No. But I (send) _____ you a postcard of a beautiful, white sand beach.

    B: Great, that (make) _____ me feel much better.

    Bài 2: Sắp xếp lại trật tự các từ để tạo thành câu có nghĩa

    1. They/be/play/tennis/time/tomorrow/their friends.
    2. It/seem/him/that/he/be/study/abroad/time/he/graduate/next year.
    3. The children/be/live/Hanoi/for/2 weeks/because/visit/their grandparent’s house.
    4. He/be/do/homework/9 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
    5. They/not/be/have/dinner/together/when/you/come/tomorrow.

    3. Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn

    3.1. Bài tập cơ bản

    Bài 1:

    1. will be making
    2. will be meeting
    3. will be staying
    4. will be waiting
    5. will be playing
    6. will be preparing
    7. will be raining
    8. will be completing
    9. will be relaxing
    10. will be seeing
    11. will not be attending
    12. will be joining
    13. will be helping
    14. will be going
    15. will be arranging

    Bài 2:

    1. will be driving
    2. taking
    3. ‘ll be using
    4. won’t
    5. will you be
    6. watching
    7. will you be
    8. will be snowing
    9. ‘ll be relaxing
    10. will be taking

    3.2. Bài tập nâng cao

    Bài 1:

    1. will be waiting – will be standing – will pick
    2. will be watching – will be making – will be dancing – will be complaining – will do
    3. will wash – will do – will be sitting
    4. will be staying – will call – will be
    5. will be lying – will be stressing – will send – will make

    Bài 2:

    1. They will be playing tennis at that time tomorrow with their friends.
    2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next year.
    3. The children will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
    4. He will be doing his homework at 9 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
    5. They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow

    3.3. Các dạng bài tập khác.

    Bài 1. 

    Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
    2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
    3. A: Can we meet tomorrow?
    4. Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
    5. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
    6. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) …………..  in Vietnam.
    7. When they come tomorrow, we (swim) …………..  in the sea.

    Bài 2: 

    Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, hoặc tương lai hoàn thành.

    1. This time next week, Josh (take) _____________ his final exam.
    2. I (do)________ my homework by the time you get home.
    3. Don’t worry! I (help)_________ you prepare for the party.
    4. I will move to my new apartment next month. By then, I (sell)_________ all my old and unnecessary stuff.
    5. At 8 am tomorrow, Claire (have)__________ an important meeting with a client.
    6. It (be)__________ wonderful when scientists find a cure for cancer.
    7. The company (not/ launch)___________its new products until the engineers have done the final check.
    8. At this time next Thursday, Sarah (travel)__________ to New York on her business trip.
    9. Once you finish your assignment, we (go)_________ shopping for new furniture.
    10. They (not/ finish)___________painting the house by the time we get back from holiday.
    11. I (carry) ________that box for you because it looks heavy.
    12. My mom (cook)__________ dinner when my dad comes home tomorrow.
    13. I (meet)__________ a colleague for lunch at City Plaza. Would you like to join us?
    14. Before I graduate from my university, I (complete)_______ all my courses.
    15. (you/ collect) _________all data before your presentation tomorrow?
    16. We (learn)_________ how to operate this machine in this training section.
    17. When (you/come)__________ here this evening?
    18. By 2022, she (obtain)_______ the TOEIC certificate.
    19. At this time tomorrow, I (have)__________dinner with my best friend.
    20. I (call)__________ you back after I finish my class.
    21. By the end of this month, I (graduate)______ from my university.
    22. It’s 9 o’clock now. I think Anna (not/finish)___________ her report by midnight.
    23. (you/come)__________to our house for dinner tonight?
    24. (you/turn)_____________ the volume down please? It’s too late and I need to sleep.
    25. When Rick steps down from the CEO position, he (work)___________ for 20 years.
    26. When he comes here tomorrow, I (do) ________ housework with my mom.
    27. She (not/work)_________ in the main office this time next week. She will visit the new branch in Tokyo.
    28. Dinner is almost ready. I (set)________ the table immediately.
    29. How many lessons (you/review)________ by the end of the day?
    30. I (visit)_________ my relatives in the countryside next Saturday.

    Đáp án bài 1

    1. will be having
      • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8”. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
    2. will be playing
      • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o’clock”
    3. will be working
      • Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
    4. will be staying
      • Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6). Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
    5. will be travelling
      • Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến) Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

    Đáp án bài 2

    1. will be taking

    Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “this time next week” (vào giờ này tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “take” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be taking”.

    1. will have done

    Câu có mệnh đề trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “by the time you get home” (trước khi bạn về đến nhà), diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai. Vì vậy, động từ “do” được chia theo thì tương lai hoàn thành, trở thành “will have done”.

    1. will help

    Câu thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “help” chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will help”.

    1. will have sold

    Câu có cụm từ chỉ thời gian “by then” (trước đó), là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. Sự việc “bán hết tất cả những đồ đạc cũ và không cần thiết” sẽ hoàn thành trước khi “dọn tới căn hộ mới”, vì vậy, động từ “sell” được chia theo thì tương lai hoàn thành. “sell” là động từ bất quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have sold”.

    1. will be having

    Câu có cụm từ chỉ một mốc thời gian cụ thể thời gian ở tương lai “at 8AM tomorrow” (vào 8 giờ sáng mai), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Vì vậy, động từ “have” sẽ trở thành “will be having”.

    1. will be

    Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ có cấu trúc “when + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn”, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Vì vậy, động từ “be” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will be”.

    1. will not launch

    Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ có cấu trúc “until + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả sự việc sẽ xảy ra ở tương lai. Vì vậy, động từ “launch” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will launch”. Đây là câu phủ định nên người học cần ghi nhớ thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not launch”.

    1. will be traveling/ will be travelling

    Câu sử dụng cụm từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “at this time next Thursday” (vào thời điểm này thứ năm tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.

    Động từ “travel” khi thêm –ing sẽ là “traveling” (được dùng phổ biến bởi US English) hoặc “travelling” (được dùng phổ biến bởi UK English), cả hai cách viết đều được chấp nhận. Vì vậy, khi chia theo thì tương lai tiếp diễn, người học có thể dùng “will be traveling” hoặc “will be travelling”.

    1. will go

    Câu sử dụng liên từ “once” (một khi), diễn tả một hành động sẽ xảy ra sau khi một hành động khác hoàn thành. Hành động “đi mua sắm” sẽ xảy ra sau khi “hoàn thành bài tập”, vì vậy được chia theo thì tương lai đơn. Động từ “go” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will go”.

    1. will not have finished/ won’t have finished

    Câu sử dụng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “by the time + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai.

    Hành động “hoàn thành xong việc sơn nhà” sẽ hoàn tất trước khi “chúng tôi trở về” và được chia theo thì tương lai hoàn thành. “finish” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have finished”.

    Đây là câu phủ định nên người học cần ghi nhớ thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not have finished” (hoặc “won’t have finished”)

    1. will carry

    Câu thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “carry” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will carry”.

    1. will be cooking

    Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Đây là một trong những cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn.

    Hành động “mẹ nấu ăn” đang xảy ra ở tương lai thì “ba về nhà”, vì vậy được chia theo thì tương lai tiếp diễn. Động từ “cook” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be cooking”.

    1. will meet

    Câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “meet” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will meet”.

    1. will have completed

    Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở tương lai “before I graduate from university” (trước khi tôi tốt nghiệp đại học), diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác ở tương lai, là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. Vì vậy, hành động “hoàn thành xong các khóa học” được chia theo thì tương lai hoàn thành, trở thành “will have completed”.

    1. Will you have collected

    Câu sử dụng cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by your presentation tomorrow” (trước buổi thuyết trình của bạn vào ngày mai), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian của tương lai. Vì vậy, hành động “collect data” được chia theo thì tương lai hoàn thành. “collect” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have collected”.

    Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn. Vì vậy, trợ động từ “will” cần được đảo lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “Will you have collected”.

    1. will learn

    Câu diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai, vì vậy động từ chính được chia theo thì tương lai đơn. Động từ “learn” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will learn”.

    1. will you come

    Câu có trạng từ chỉ thời gian “this evening” là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Động từ “come” chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will come”.

    Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “will” cần đảo lên trước chủ ngữ, trở thành “will you come”.

    1. will have obtained

    Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by 2022” (trước năm 2022), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “obtain” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have obtained”.

    1. will be having

    Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “at this time tomorrow” (vào thời điểm này ngày mai), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “have” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be having”.

    1. will call

    Câu diễn tả một lời hứa hẹn, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “call” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will call”.

    1. will have graduated

    Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by the end of this month” (trước cuối tháng này), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “graduate” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have graduated”.

    1. will not have finished/ won’t have finished

    Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by midnight” (trước nửa đêm), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “finish” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have finished”.

    Người học lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not have finished” (hoặc “won’t have finished”)

    1. Will you come

    Câu diễn tả một lời mời, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “come” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will come”.

    Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you come”.

    1. Will you turn

    Câu diễn tả một lời đề nghị, là cách sử dụng của thì tương lai đơn. Vì vậy, động từ “turn” được chia theo thì tương lai đơn, trở thành “will turn”.

    Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên phía trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you turn”.

    1. will have worked

    Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. Đây là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành.

    Hành động “làm việc được 20 năm” được hoàn thành tính đến thời điểm “Rick từ chức”, vì vậy được chia theo thì tương lai hoàn thành. Động từ “work” khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have worked”.

    1. will be doing

    Câu sử dụng mệnh đề “when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn”, diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Đây là một trong những cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn.

    Hành động “làm việc nhà” đang xảy ra ở tương lai thì “anh ấy đến”, vì vậy được chia theo thì tương lai tiếp diễn. Động từ “do” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be doing”.

    1. will not be working/ won’t be working

    Câu có cụm giới từ chỉ thời gian cụ thể ở tương lai “this time next week” (vào thời điểm này tuần sau), là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Động từ “work” khi chia theo thì tương lai tiếp diễn sẽ trở thành “will be working”.

    Người học lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” sau trợ động từ “will”, trở thành “will not be working”.

    1. will set

    Câu thể hiện sự sẵn lòng của người nói, là một trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Động từ “set” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will set”.

    1. will you have reviewed

    Câu có cụm từ chỉ thời gian ở tương lai “by the end of the day” (tính đến cuối ngày), diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể ở tương lai. Vì vậy, động từ chính trong câu cần được chia theo thì tương lai hoàn thành. “review” là động từ có quy tắc, khi chia theo thì tương lai hoàn thành sẽ trở thành “will have reviewed”.

    Người học lưu ý đây là câu nghi vấn nên cần đảo trợ động từ “will” lên trước chủ ngữ “you”, trở thành “will you have reviewed”.

    1. will visit

    Câu có trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “next Saturday”, là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Động từ “visit” khi chia theo thì tương lai đơn sẽ trở thành “will visit”.

    Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả Tất Tần Tật Các Bài Tập Về Thì Tương Lai Tiếp Diễn. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc bạn thành công nhé!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.