Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Bảng Hóa Trị Lớp 8 Của Một Số NTHH Thường Gặp

    02.04.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    Hóa trị là một trong những phần bắt buộc bạn phải nhớ khi học hóa. Vì vậy, Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp lại cho bạn tất cả những thông tin liên quan đến hóa trị, đặc biệt là bảng hóa trị lớp 8. Cùng theo dõi để nắm chắc kiến thức hóa học của mình hơn nhé!

    >>>> Xem thêm: Gia sư môn Hóa

    1. Hóa trị là gì?

    Hóa trị của một nguyên tố hóa học là số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên phân tử.

    Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó.

    2. Cách xác định hoá trị

    Hóa trị của các nguyên tố được xác định theo hóa trị hóa trị đơn vị của nguyên tố Hidro (mặc định là hóa trị 1) và hóa trị của nguyên tố Oxi (mặc định là hóa trị 2).

    Bảng hóa trị hóa học

    Bảng hóa trị hóa học

    3. Bảng hóa trị lớp 8

    3.1. Hóa trị của nguyên tử

    Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị
    1HiđroH1I
    2HeliHe4
    3LitiLi7I
    4BeriBe9II
    5BoB11III
    6CacbonC12IV, II
    7NitơN14II, III, IV…
    8OxiO16II
    9FloF19I
    10NeonNe20
    11NatriNa23I
    12MagieMg24II
    13NhômAl27III
    14SilicSi28IV
    15PhotphoP31III, V
    16Lưu huỳnhS32II, IV, VI
    17CloCl35,5I,…
    18ArgonAr39,9
    19KaliK39I
    20CanxiCa40II
    24CromCr52II, III
    25ManganMn55II, IV, VII…
    26SắtFe56II, III
    29ĐồngCu64I, II
    30KẽmZn65II
    35BromBr80I…
    47BạcAg108I
    56BariBa137II
    80Thuỷ ngânHg201I, II
    82ChìPb207II, IV

    3.2. Hóa trị của nhóm nguyên tử

    Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axit
    Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)INO3HNO3Mạnh
    Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)IISO4H2SO4Mạnh
    Photphat (PO4)IIIClHClMạnh
    (*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bình
    CO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại)

    4. Cách học bảng hóa trị lớp 8 nhanh thuộc nhất

    Kali, Iot, Hiđro

    Natri với Bạc, Clo một loài

    Có hóa trị I bạn ơi

    Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

    Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

    Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

    Cuối cùng thêm chú Oxi

    Hóa trị II ấy có gì khó khăn

    Bác Nhôm hóa trị III lần

    Cách học bảng hóa trị

    Cách học bảng hóa trị

    Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

    Cacbon, Silic này đây

    Là hóa trị IV không ngày nào quên

    Sắt kia kể cũng quen tên

    II, III lên xuống thật phiền lắm thay

    Nitơ rắc rối nhất đời

    I, II, III, IV khi thì là V

    Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

    Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

    Photpho nói tới không dư

    Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

    Bạn ơi cố gắng học chăm

    Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

    5. Quy tắc hóa trị

    Quy tắc hóa trị được phát biểu như sau: “Trong phân tử có công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.”

    Nghĩa là, với công thức hóa học AxBy (A có hóa trị là a và B có hóa trị là B). Ta có: x.a = y.b

    Vì vậy, khi ta biết được 3 trong 4 số trong công thức trên, ta có thể tìm được giá trị còn lại.

    Chuyển thành tỉ lệ: x/y = b/a

    Trong trường hợp chỉ biết được 2 trong 4 giá trị trên, ta lấy x = b (hoặc b’) và y = a (hoặc a’). Nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.

    Khi đó AxBy là công thức đơn giản nhất.

    6. Bài tập vận dụng

    Bài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố

    1. a) Nhôm trong hợp chất Al2O3
    2. b) Sắt trong hợp chất FeO
    3. c) Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

    1. a) Nhôm trong hợp chất Al2O3

    Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x:

    Ta có hóa trị của O (II)

    Theo quy tắc hóa trị.

    1. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3

    Tương tự làm với câu b); c)

    Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II

    Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III

    Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

    MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

    Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3

    Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3)

    Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

    1. a) C (IV) và S (II)
    2. b) Fe (II) và O.

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

    a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng

    Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

    Chuyển thành tỉ lệ:

    Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

    b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng:

    Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II

    Chuyển thành tỉ lệ:

    Chọn x = 2, y = 3

    Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3

    Như vậy, WElearn Gia Sư đã tổng hợp Tất Tần Tật Về Bảng Hóa Trị lớp 8. Hy vọng những kiến thức mà bài viết chia sẻ có thể giúp bạn học tốt môn Hóa học hơn. Chúc bạn thành công nhé!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.