Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Bảng Nguyên Hàm Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất

    04.03.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    Nguyên hàm là một trong những phần trọng tâm của chương trình toán THPT. Nếu không nắm chắc các công thức của phần này các em sẽ rất khó đi thi THPTQG. Hiểu được điều đó, WElearn gia sư đã tổng hợp lại tất cả các bảng nguyên hàm thường dùng nhất, các tính chất của nguyên hàm, phương pháp tính nguyên hàm cũng như các dạng bài tập thường hợp.

    >>>> Xem thêm: Gia sư Lớp 12 dạy kèm tại nhà

    1. Định nghĩa về nguyên hàm

    Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x ∈ K.

    Từ đó cho ra các định lý về thuộc về bảng nguyên hàm như sau:

    Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm f(x) trên K.

    Và ngược lại, nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì khi đó mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều sẽ có dạng F(x) + C với C là một hằng số bất kỳ.

    2. Tính chất của nguyên hàm

    Tính chất của nguyên hàm

    Tính chất của nguyên hàm

    3. Bảng nguyên hàm thông dụng nhất

    3.1. Nguyên hàm cơ bản

    Bảng nguyên hàm cơ bản

    3.2. Nguyên hàm mở rộng

    Bảng nguyên hàm mở rộng

    Thực tế, chúng ta áp dụng tính chất sau : Nếu F(x) là nguyên hàm của f(x) thì:

    3.3. Nguyên hàm nâng cao

    Bảng nguyên hàm nâng cao

    3.4. Nguyên hàm của hàm hợp

    Nguyên hàm của hàm hợp

    Nguyên hàm của hàm hợp

    3.5. Nguyên hàm lượng giác

    Kiến thức công thức nguyên hàm lượng giác | Bán Máy Nước Nóng

    4. Phương pháp tìm nguyên hàm

    4.1. Phương pháp đổi biến

    Đổi biến dạng 1

    Công thức: ∫ f[u(x)]u'(x)dx = F[u(x)] + C

    Phương pháp giải

    •     Bước 1: Chọn t = φ(x). Trong đó φ(x) là hàm số mà ta chọn thích hợp.
    •     Bước 2: Tính vi phân hai vế: dt = φ'(t)dt.
    •     Bước 3: Biểu thị: f(x)dx = f[φ(t)]φ'(t)dt = g(t)dt.
    •     Bước 4: Khi đó: I = ∫ f(x)dx = ∫g(t)dt = G(t) + C.

    Phương pháp đổi biến loại 2

    Công thức: ∫ f(x)dx = ∫ f[φ(t)].φ'(t)dt

    Phương pháp chung

    •     Bước 1: Chọn x = φ( t), trong đó φ(t) là hàm số mà ta chọn thích hợp.
    •     Bước 2: Lấy vi phân hai vế: dx = φ'(t)dt.
    •     Bước 3: Biến đổi: f(x)dx = f[φ(t)]φ'(t)dt = g(t)dt.
    •     Bước 4: Khi đó tính: ∫ f(x)dx = ∫g(t)dt = G(t) + C.

    Dấu hiệu và cách biến đổi

    Dấu hiệu biến đổi

    Dấu hiệu biến đổi

    4.2. Phương pháp nguyên hàm từng phần

    Công thức: ∫u(x).v'(x)dx = u(x).v(x) – ∫v(x).u'(x)dx Hay ∫udv = uv – ∫vdu (với du = u'(x)dx, dv = v'(x)dx)

    Phương pháp chung

    •     Bước 1: Ta biến đổi tích phân ban đầu về dạng: I = ∫ f(x)dx = ∫ f1(x).f2(x)dx
    •     Bước 2: Đặt:

    Bảng công thức nguyên hàm đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 12

    •     Bước 3: Khi đó: ∫u.dv = u.v – ∫v.du

    Các dạng thường gặp

    •     Dạng 1

    Bảng công thức nguyên hàm đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 12

    •     Dạng 2

    Bảng công thức nguyên hàm đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 12

    •     Dạng 3

    Bảng công thức nguyên hàm đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 12

    Bằng phương pháp tương tự ta tính được Bảng công thức nguyên hàm đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 12  sau đó thay vào I.

    5. Cách tính nguyên hàm bằng máy tính

    Phương pháp:

    • Bước 1 Tìm tập xác định
    • Bước 2 Thiết lập sử dụng cả hàm f(x) và g(x)
    • Bước 3 Sử dụng chức năng Table để tính
    • Bước 4 Nhập f(x) bằng tích phân của hàm đã cho – hàm ở phương án A
    • Bước 5 Tương tự nhập g(x) bằng tích phân của hàm đã cho – hàm ở phương án B
    • Bước 6 Nhập
    • Bước 7 Quan sát bảng giá trị của f(x) và g(x)
      • Nếu f(x) là hàm hằng thì phương án A là đáp án
      • Nếu g(x) là hàm hằng thì phương án B là đáp án
      • Nếu cả f(x) và g(x) đều không là hàm hằng thì kiểm tra với phương án C, D

    Ví dụ: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=cos x + 6x là

    A. sinx + 3x2 + C B. – sinx + 3x2 + C C. sinx + 6x2 + C D. -sinx + C

    1. B. C. D.

    Sử dụng chức năng Table bằng cách nhấn MENU 8

    • Bước 1 Nhập f(x)

    • Bước 2 Nhập g(x) 

    • Bước 3 Nhập Start = 1, End = 30, Step = 1

    • Bước 4 Quan sát bảng giá trị của f(x) và g(x)

    Vì tất cả các giá trị của f(x) đều bằng nhau nên f(x) là hàm hằng

    Vậy phương án A là đáp án

    6. Các dạng bài tập nguyên hàm

    6.1. Dạng 1: Tìm nguyên hàm của hàm số

    Bảng công thức nguyên hàm cơ bản đến nâng cao

    6.2. Dạng 2: Tìm nguyên hàm của hàm số bằng phương pháp đổi biến số

    bảng công thức nguyên hàm đầy đủ

    6.3. Dạng 3: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần

    Áp dụng công thức nguyên hàm từng phần

    Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất về nguyên hàm và Bảng Nguyên Hàm Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất để giúp bạn làm hành trang khi đi thi. Mong các bạn có thể cải thiện môn toán của mình. Chúc các bạn thành công. Chúc bạn thành công nhé!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.