? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.
Cấu trúc Before là một trong những cấu trúc được gặp khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày cũng như các bài kiểm tra của học sinh. Hãy cùng Trung tâm WElearn gia sư tìm hiểu kỹ hơn về các công thức, cách dùng, các ví dụ cũng như các bài tập vận dụng của cấu trúc câu Before qua bài viết này nhé!
>>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh
Before /bɪˈfɔːr/ nghĩa là “trước đó, trước khi”.
Trong câu, before có thể giữ nhiều vai trò như liên từ, trạng từ hoặc giới từ.
Trong câu sử dụng before có:
Khi sử dụng, before có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Trong trường hợp nếu before đứng trước thì 2 vế sẽ được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Ví dụ cấu trúc câu before
Ví dụ:
Cách dùng: Diễn tả thói quen của một người trước khi làm một việc gì đó
Ví dụ:
Cách dùng: Diễn tả một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.
Ví dụ:
When | When + present simple, present simple/ future simple | Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai | When you receive our letter, you will know our address. |
When + simple past, past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). | When I came to her home, she had gone to work. | |
When + simple past, simple past | Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ | I took a rest when the plane took off. | |
When + past continous, simple past | Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào. | When we were playing football, the bell rang. | |
When + past perfect, simple past | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ | When the opportunity had passed, I realized that i had had it. | |
When + present simple, S + will + be + V.ing | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when | When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan. | |
While | While + past/ present continous, past/ present continuous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. | While Jack is cooking, Hoa is doing housework |
After | After + past perfect, simple past | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. | After we had finished our homework, we played game. |
After + simple past, simple present. | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại | After he was broken leg, he doesn’t play football | |
After + simple past, simple past | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ | After his father died, he drank anchol much | |
After + simple present/ present perfect, simple future | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo | After I have lunch, I will go out |
Before và after là 2 cấu trúc có sự liên quan với nhau và thường xuất hiện ở những bài tập viết lại câu. Cùng theo dõi cách viết lại câu với Before và after nhé!
Ví dụ:
Before I met Hoa, I had known her.
→ I met Hoa after I had known her.
Before they went to Nam’s house, they had contacted him.
→ After they had contacted Nam, they went to his house.
Lưu ý khi sử dụng cấu truc câu Before
=> Before……………………………………………………….
=> After……………………………………………………….
=> Before……………………………………………………….
=> Before……………………………………………………….
=> After……………………………………………………….
Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả Những Điều Bạn Phải Biết Về Cấu Trúc Before. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc bạn thành công nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan
? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.
Bài viết cùng chủ đề