Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Công Thức If Only – Cách Dùng & Bài Tập Minh Họa

    07.04.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    If Only là công thức được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Hãy cùng WElearn gia sư tìm hiểu kỹ hơn về công thức If only cũng như là cách sử dụng cấu trúc này và các bài tập vận dụng nhé!

    >>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh dạy kèm tại nhà

    1. Định nghĩa If only

    If only khi đi với một mệnh đề có nghĩa là“Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”.  Dùng để bày tỏ sự tiếc nuối, mong muốn về một điều gì đó đã xảy ra.

    Ví dụ:

    • If only I didn’t get up late. I missed bus
    • If only you brought an umbrella. It is going to rain so heavily.

    2. Cách dùng Cấu trúc if only

    2.1. If only ở tương lai

    Dùng để diễn tả ước muốn nào đó trong tương lai

    Cấu trúc: IF ONLY + S + would/ could + V (bare) + …

    Cấu trúc If only

    Cấu trúc If only

    Ví dụ:

    •  If only the world hadn’t war
    • If only everything happened with me favorably

    2.2. If only ở hiện tại

    Diễn tả ước muốn nào đó không có thật ở hiện tại

    Cấu trúc: IF ONLY + S+ V2/-ed + …

    Ví dụ:

    • If only James were here to see what she did, she behaved as a kind person.
    • If only my computer didn’t break.

    2.3. If only ở quá khứ

    Diễn tả ước muốn không có thật ở quá khứ

    Cấu trúc: IF ONLY + S + had + V3/-ed + …

    Ví dụ

    • If only I would have had enough money to buy this house next year. 
    • If only I could have gone to visit my grandparents at the weekend.

    3. Một số cấu trúc câu liên quan đến công thức if only

    3.1. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt

    “not only… but also…” nghĩa là không chỉ…. mà còn…. Cấu trúc câu này thường được dùng để nói đền 2 thứ và muốn nhấn mạnh điều thứ 2

    Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)

    Ví dụ: 

    • Hoa is not only beautiful but also intelligent
    • He plays not only football but also badminton

    3.2. Câu điều ước (Wish/ If only) trong tiếng Anh

    Wish nghĩa là ước, thường được dùng để diễn tả sự mong muốn nào đó mà hiện tại hay quá khứ người ta chưa có được.

    Wish và only if có nghĩa tương tự nhau nhưng only if thể hiện sự tiếc nuối mạnh mẽ và có phần day dứt hơn so với wish.

    Cấu trúc If only

    Cấu trúc If only

    Cấu trúc: If only = S + wish

    Ví dụ:

    • I wish I meet her sooner = If only I meet her sooner
    • She wish she didn’t attend this meeting = If only she didn’t attend this meeting

    3.3. Cấu trúc Only if trong tiếng Anh

    Only if nghĩa là chỉ khi, được dùng trong câu điều kiện với mục đích để nhấn mạnh

    Công thức: Only if S + V, S + V

    Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì 

    Ví dụ:

    • Only if you study hard, you get high score
    • Only if you say sorry, she will forgive

    4. Lưu ý khí sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh

    Khi sử dụng cấu trúc câu If only, bạn có một số lưu ý sau:

    • Mệnh đề chứa if only phải lùi thì 
      • Hiện tại: Sử dụng ở V2
      • Tương lai: will → would
      • Quá khứ: Sử dụng V3 (quá khứ hoàn thành)
    • Trong trường hợp lịch sự, động từ to be → were
    • If only + S + V đã là một câu hoàn chỉnh, nên đừng lo rằng đọc nó hơi cụt lủn nhé. 

    5. Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh

    Exercise 1: Choose the best answer

    1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.
    2. comes        B. come        C. came        D. has come
    3. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.
    4. had        B. would have        C. had had        D. has
    5. If only my parents_____ to me.
    6. listens        B. listen        C. have listened        D. listened
    7. If only she (finish) _____ her homework last night.
    8. will finish        B. finished        C. have finished        D. had finished
    9. If only my dad _____smoke.
    10. do        B. did        C. doesn’t        D. didn’t
    11. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.
    12. kept        B. would keep        C. had kept        D. keep
    13. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.
    14. were        B. could be        C. had been        D. were
    15. If only tomorrow _____ fine.
    16. will be        B. were        C. would be        D. had been
    17. If only my grandparents (visit) _____ me last week.
    18. will visit        B. would visit        C. had visited        D. visit
    19. I speak English badly. If only I _____ English well.
    20. will visit        B. could visit        C. had visited        D. visited

    Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”

    1. She attended the meeting late
      ……………………………………….…………………………………………
    1. I regret buying this house
      ……………………………………….…………………………………………
    2. They asked me to come
      ……………………………………….…………………………………………
    1. When I go out with peers, I need to ask my parents for permission.
      ……………………………………….…………………………………………
    1. Tom couldn’t catch Jerry
      ……………………………………….…………………………………………
    1. It can rain tomorrow
      ……………………………………….…………………………………………
    1. I like Doremon’s magic pocket
      ……………………………………….…………………………………………
    1. I’ve lost my passport.
      ……………………………………….…………………………………………
    1. I don’t live near the city center.
      ……………………………………….…………………………………………
    1. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.
      ……………………………………….…………………………………………

    6. Đáp án

    Exercise 1: Choose the best answer

    1. C. came
    2. C. had had
    3. D. listened
    4. D. had finished
    5. D. didn’t
    6. A. kept
    7. A. were
    8. C. would be
    9. C. had visited
    10. D. visited

    Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”:

    1. If only she would/could attend the meeting on time. 
    2. If only I hadn’t bought this house.
    3. If only they hadn’t asked me to come. 
    4. If only I would/could go out with peers with no need to ask my parents for permission. 
    5. If only Tom could have catched Jerry. 
    6. If only it wouldn’t rain tomorrow. 
    7. If only I had Doraemon’s magic pocket.
    8. If only my dad hadn’t married my mom. 
    9. If only  I lived near the city center.
    10. If only you could understand how I feel about you.

    Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp Tất Tần Tật Về Công Thức If Only. Hy vọng những kiến thức mà WElearn Gia Sư chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc cải thiện môn tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công nhé!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.