Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Công Thức In Order To Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất

    23.02.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    Công thức in order to là một trong những cấu trúc câu khá phổ biến trong đời sống và trong cả những bài kiểm tra. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu rõ về cấu trúc cũng như cách sử dụng sao cho thật thông minh chưa? Hãy cùng WElearn tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc này, những lưu ý khi dùng , các cấu trúc câu tương đương in order to, cách viết lại câu với In order to và So as to và đặc biệt là các bài tập để luyện nhé!

    >>>> Xem thêm: Gia sư tại nhà môn Tiếng Anh

    1. In order to là gì?

    Cấu trúc in order to được sử dụng như một liên từ nhằm để chỉ ra mục đích hoặc lý do của việc gì đó trong câu nói.

    Nghĩa: để mà, để, nhằm.

    Ví dụ: I go out in other to buy something

    Cấu trúc in order to

    Cấu trúc in order to

    Cấu trúc câu in order to dùng để nối 2 câu lại với nhau, giúp câu nói thêm ngắn gọn và xúc tích hơn.

    Thường dùng để nhấn mạnh mục đích làm việc gì đó

    2. Cấu trúc và cách sử dụng câu in order to

    Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các dạng cấu trúc của in order to nhé

    2.1. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động

    Mục đích để làm việc gì đó là cho chính bản thân người nói (ở đây là chủ ngữ).

    S (Chủ ngữ) + V (động từ) + in order + (not) + to + V ….

    Ví dụ:Jane learns Japanese very hard in order to work in Japanese Company. (Jane học tiếng Nhật chăm chỉ để làm việc ở công ty Nhật)

    -> Mục đích của việc học tiếng Nhật là cho chính nhân vật Jane

    2.2. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khác

    S (Chủ ngữ) + V (động từ) + in order + for O + (not) + to + V ….

    Công thức In order to

    Cấu trúc in order to

    Mục đích để làm việc gì đó cho một người khác hoặc một đối tượng khác, không phải là chủ thể

    Ví dụ: She tries her best to work hard in order for her children not to have to drop out of college. (Cô ấy cố gắng hết sức làm việc chăm chỉ để con của mình không phải bỏ học giữa chừng)

    => Mục đích của việc “cô ấy” làm việc chăm chỉ là cho “con của mình” chứ không phải cho chính bản thân cô ấy (Con của cô ấy là đối tượng khác)

    3. Những lưu ý khi dùng cấu trúc câu in order to

    Cấu trúc câu in order to chỉ dùng để nối 2 câu lại khi chúng có cùng chủ ngữ.

    Ví dụ:

    • Lan got up early. Hoa went to school early

    => Câu này không thể viết lại dưới dạng câu “in order to” được.

    • Lan got up early. She helped his mom clean the kitchen.

    => Lan gets up early in order to help his mom clean the kitchen. (câu này có thể viết lại dưới dạng câu “in order to” được vì có cùng chủ ngữ là Lan)

    Ngoài ra, khi nối 2 câu lại với nhau, chúng ta bỏ chủ ngữ câu sau và bỏ luôn các từ như “want, like, hope…”, nhưng để lại các động từ đi kèm sau nó.

    Ví dụ: Susan buys new warm clothes. She doesn’t want to have a cold in the winter.

    => Susan buys new warm clothes in order not to have a cold in the winter

    4. Những cấu trúc câu tương đương in order to

    Bên cạnh cấu trúc in order to còn nhiều cấu trúc khác cũng chỉ mục đích và thường dùng trong dạng bài viết lại câu.

    Các cấu trúc tương tự In order to

    Các cấu trúc tương tự In order to

    Đó là: so as to, so that, in order that, to V, …Để hiểu rõ hơn và phân biệt chúng với nhau hãy cùng WElearn theo dõi phần tiếp theo bên dưới nhé.

    4.1. Cấu trúc câu so as to

    Cấu trúc “so as to” như “anh em sinh đôi của cấu trúc câu “in order to”. Vì vậy, cách dùng và công thức của nó không khác gì “in order to”.

    S (Chủ ngữ) + V (động từ) + so as + (not) + to + V ….

    S (Chủ ngữ) + V (động từ) + so as + for O + (not) + to + V ….

    Ví dụ: Jade works hard so as to buy a new car.

    4.2. Cấu trúc câu so that

    S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.

    Ví dụ” Jason worked very hard so that he can get better grades.  (Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ do đó anh ấy có thể đạt được điểm số cao hơn.)

    4.3. Cấu trúc câu to V

    S + V + TO + V…

    Ví dụ: She goes to the library to read book.

    Lưu ý: Không sử dụng cấu trúc “not to V” thay cho in order to và so as to ở dạng phủ định.

    4.4. Cấu trúc with a view to V-ing

    With a view to V-ing, S + V …

    Ví dụ: With a view to accomplishing my report, I must visit many museums.

    4.5. Cấu trúc with an aim of V-ing

    With an aim of V-ing, S + V …

    Ví dụ: With an aim of practicing speaking English everyday, I find a partner. (Tôi tìm bạn học để luyện tập nói tiếng Anh mỗi ngày)

    5. Viết lại câu với In order to và So as to

    Đối với dạng bài viết lại câu, ta thường chỉ dùng 2 cấu trúc câu của “so that” và của “to V”. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá xem cách đổi như thế nào nhé!

    Bài tập viết lại câu

    Bài tập viết lại câu

    5.1. Viết lại câu với cấu trúc so that

    Mệnh đề + SO THAT/ IN ORDER THAT + S can/could/will/would + Verb_Infinitive …

    → Mệnh đề + IN ORDER TO/ TO/ SO AS TO + Verb Infinitive.

    Ví dụ: He was very lazy so that he could fail this exam

    → He was very lazy so that he could fail this exam

    5.2. Viết lại câu với cấu trúc to V

    S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V…

    →  S + V + TO + V

    Ví dụ: She studied hard so as to pass the test.

    → She studied hard to pass the test. (Cô học chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra.)

    6. Bài tập về cấu trúc câu in order to

    Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng in order to hoặc so as to

    1. I would like to take tomorrow off, because I want to visit my grandmother.
    2. I put on my coat. I was feeling cold.
    3. He bought a new laptop because he wanted to give it to his daughter for her birthday.
    4. She’s studying hard because she wants to become a doctor in the future.
    5. You should take your umbrella so that you won’t get wet.

    Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

    I finish my homework quickly _____ go play football with my friend.

    A. in order for B. in order to C. in order D. order to

    I turn off the alarm_____ my brother to sleep a little more.

    A. in order for B. in order to C. in order D. order to

    I sent her a gift_____ her to know I was here.

    A. in order for B. n order C. order to D. in order to

    He opened the car door _____ her step in.

    A. Order to B. in order to C. in order for D. to order in

    He delayed the trip _____ go on business.

    A. order B. in order to C. in order for D. in order

    Đáp án

    Bài 1:

    1. I would like to take tomorrow off so as to/in order to visit my grandmother.
    2. I put on my coat in order to/so as not to feel cold.
    3. He bought a new laptop in order to/ so as to give it to his daughter for her birthday.
    4. She’s studying hard so as to/in order to become a doctor in the future.
    5. You should take your umbrella so as not to/in order not to get wet.

    Bài 2: 1B 2A 3A 4C 5B

    Như vậy, bài viết đã giúp bạn hiểu về Công Thức In Order To Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất. Hy vọng những kiến thức mà WElearn gia sư chia sẻ có thể giúp bạn cải thiện môn tiếng Anh của mình. Chúc bạn học tập hiệu quả!

    Xem thêm những bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.