Môn Văn là một trong những môn thi bắt buộc khi tốt nghiệp THPTQG, đặc biệt là đối với các bạn chọn khối D làm khối xét tuyển thi ĐH thì môn văn lại càng quan trọng hơn. Vì vậy, bạn cần có kế hoạch học tập cho phù hợp để có thể hoàn thành tốt các bài thi này. Hôm nay, Trung tâm WElearn gia sư tổng hợp cho bạn tất cả đề cương ôn thi đại học môn Văn để có thể giúp bạn ôn luyện tốt hơn. Cùng theo dõi nhé!
Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX;
Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
Tuần 2: Tiết 4 đến tiết 6
Tuyên ngôn độc lập (phần một: Tác giả);
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
Bài viết số 1: Nghị luận xã hội.
Tuần 3: Tiết 7 đến tiết 9
Tuyên ngôn độc lập (phần hai: Tác phẩm);
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo).
Tuần 4: Tiết 10 đến tiết 12
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc;
Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (trích);
Đọc thêm: Đốt-xtôi-ép-xki (trích);
Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Tuần 5: Tiết 13 đến tiết 15
Phong cách ngôn ngữ khoa học;
Trả bài viết số 1;
Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (bài làm ở nhà).
Tuần 6: Tiết 16 đến tiết 18
Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003;
Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Tuần 7: Tiết 19 đến tiết 21
Tây Tiến;
Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
Tuần 8: Tiết 22 đến tiết 24
Việt Bắc (phần một: tác giả);
Luật thơ;
Trả bài làm văn số 2.
Tuần 9: Tiết 25 đến tiết 27
Việt Bắc (Phần 2: Tác phẩm);
Phát biểu theo chủ đề.
Tác phẩm Việt Bắc tuần 9
Tuần 10: Tiết 28 đến tiết 30
Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng Nguyễn Khoa Điềm);
Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi);
Luật thơ (tiếp theo).
Tuần 11: Tiết 31 đến tiết 33
Thực hành một số phép tu từ ngữ âm;
Bài viết số 3: Nghị luận văn học.
Tuần 12: Tiết 34 đến tiết 36
Đọc thêm: Dọn về làng;
Đọc thêm: Tiếng hát con tàu;
Đọc thêm: Đò Lèn;
Thực hành một số phép tu từ cú pháp.
Tuần 13: Tiết 37 đến tiết 39
Sóng;
Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Tuần 14: Tiết 40 đến tiết 42
Đàn ghi ta của Lor-ca;
Đọc thêm: Bác ơi!
Đọc thêm: Tự do;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 15: Tiết 43 đến tiết 45
Quá trình văn học và phong cách văn học;
Trả bài viết số 3.
Tuần 16: Tiết 46 đến tiết 48
Người lái đò sông Đà (trích);
Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 17: Tiết 49 đến tiết 50
Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích);
Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới.
Tuần 18: Tiết 51 đến tiết 52
Ôn tập văn học;
Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 19: Tiết 53 đến tiết 54
Bài viết số 4.
Tuần 20: Tiết 55 đến tiết 56
Vợ chồng A Phủ (trích).
Tuần 21: Tiết 57 đến tiết 58
Bài viết số 5: Nghị luận văn học.
Tuần 22: Tiết 59 đến tiết 60
Nhân vật giao tiếp.
Tuần 23: Tiết 61 đến tiết 63
Vợ nhặt;
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
Tuần 24: Tiết 64 đến tiết 66
Rừng xà nu;
Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ.
Tuần 25: Tiết 67 đến tiết 69
Những đứa con trong gia đình;
Trả bài viết số 5;
Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
Tuần 26: Tiết 70 đến tiết 72
Chiếc thuyền ngoài xa;
Thực hành về hàm ý.
Tuần 27: Tiết 73 đến tiết 75
Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn (trích);
Đọc thêm: Một người Hà Nội (trích);
Thực hành về hàm ý (tiếp theo).
Tuần 28: Tiết 76 đến tiết 78
Thuốc;
Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận.
Tuần 29: Tiết 79 đến tiết 81
Số phận con người (trích);
Trả bài viết số 6.
Tuần 30: Tiết 82 đến tiết 84
Ông già và biển cả (trích);
Diễn đạt trong văn nghị luận.
Tuần 31: Tiết 85 đến tiết 87
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích);
Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo).
Tuần 32: Tiết 88 đến tiết 90
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc;
Phát biểu tự do.
Tuần 33: Tiết 91 đến tiết 93
Phong cách ngôn ngữ hành chính;
Văn bản tổng kết.
Tuần 34: Tiết 94 đến tiết 96
Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ;
Ôn tập phần Làm văn.
Tuần 35: Tiết 97 đến tiết 99
Giá trị văn học và tiếp nhận văn học;
Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ.
Tuần 36: Tiết 100 đến tiết 102
Ôn tập phần văn học.
Tuần 37: Tiết 103 đến tiết 105
Bài viết số 7;
Trả bài viết số 7.
2. Cấu trúc đề thi Đại học môn Ngữ Văn
Hình thức thi: Tự luận.
Thời gian thi: 120 phút.
Gồm có hai phần
Đọc hiểu: 3 điểm
Làm văn: 7 điểm
Nghị luận xã hội 2 điểm
Nghị luận văn học 5 điểm
2.1. Phần đọc hiểu
Gồm 4 câu hỏi nhỏ, được sắp xếp từ nhận biết đến thông dụng. Các câu hỏi xoay quanh các vấn đề sau:
Thể thơ
Nội dung chính
Nhan đề
Phong cách ngôn ngữ
Phương thức biểu đạt/ Nghệ thuật
Thao tác lập luận
Các hình thức thể hiện của văn bản
Nhận biết các biết các biện pháp tu từ và tác dụng của nó.
Cấu trúc đề thi môn Văn
2.2. Phần làm văn
Phần này bao gồm 2 câu hỏi:
Viết bài nghị luận ngắn (khoảng 200 từ) về một hiện tượng xã hội hay một tư tưởng đạo lý.
Viết bài nghị luận văn học về các tác phẩm nằm trong chương trình.
3. Các tác phẩm trọng tâm bao gồm:
3.1. Văn xuôi
“Ai đã đặt tên cho dòng sông” (Hoàng Ngọc Phủ Tường),
“Người lái đò sông Đà” (Nguyễn Tuân),
“Vợ chồng A Phủ” (Tô Hoài),
“Vợ nhặt” (Kim Lân),
“Rừng xà nu” (Nguyễn Trung Thành),
“Chiếc thuyền ngoài xa” (Nguyễn Minh Châu),
“Hồn Trương Ba, da hàng thịt” (Lưu Quang Vũ)
3.2. Thơ
“Tây Tiến” (Quang Dũng)
“Việt Bắc” (Tố Hữu)
“Đất nước” (Nguyễn Khoa Điềm)
“Sóng” (Xuân Quỳnh)
4. Đề cương ôn thi đại học môn văn
4.1. Phần đọc hiểu
Kiến thức về từ
Định nghĩa và cách phân loại của các loại từ: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt…
Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái…
Kiến thức về câu
Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
Các loại câu phân loại theo mục đích nói (trực tiếp, gián tiếp).
Câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu khẳng định, câu phủ định,…
Kiến thức về các biện pháp tu từ
Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh, tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu,…
Tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
Tu từ về câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…
Kiến thức về văn bản
Các loại văn bản.
Các phương thức biểu đạt
Các phương thức biểu đạt
Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc
Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con người
Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nghị luận: Trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận…
Thuyết minh: Trình bày đặc điểm, tính chất, phương pháp, nguyên lý, công dụng …
Hành chính Công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người
Phong cách ngôn ngữ
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: dùng trong giao tiếp hằng ngày, những câu nói quen thuộc để truyền tải thông tin
Phong cách ngôn ngữ báo chí: dùng cho các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi). Dành cho dân chuyên ngành.
Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội. Người giao tiếp thường bày tỏ những quan điểm, tư tưởng của mình về các vấn đề thời sự.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, cung cấp thông tin, thỏa mãn nhu cầu của con người…
Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan…)
Các biện pháp tu từ
Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu)
Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…
Nghệ thuật văn học
So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
Ẩn dụ: Cách diễn đạt hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng tăng giá trị biểu cảm
Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
Thậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấn tượng về…
Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảm xúc, gây chú ý…
Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng về…
Đối: Tạo sự cân đối nhịp nhàng giữa các vế, câu …
Im lặng (…): Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc, diễn biến tâm lý…
Liệt kê: Diễn tả cụ thể, toàn diện sự việc
Các hình thức, phương tiện ngôn ngữ khác
Từ láy, thành ngữ, từ Hán Việt …
Điển tích điển cố,…
Phương thức trần thuật
Lời trực tiếp: kể lại từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi)
Lời kể gián tiếp: kể lại từ ngôi thứ ba người kể chuyện giấu mặt.
Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba người kể chuyện tự giấu mình nhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm.
Các phép liên kết (liên kết các câu trong văn bản)
Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước
Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa): Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước
Phép thế: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước
Phép nối: Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước.
4.2. Phần nghị luận xã hội
Dạng bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
Mở bài: Giới thiệu tư tưởng đạo lý
Thân bài:
Nêu vấn đề cần nghị luận (định nghĩa, ý nghĩa)
Thực trạng của vấn đồ
Thái độ của xã hội đối với hiện trượng đó
Dạng bài nghị luận về một hiện tượng, đời sống
Mở bài: Giới thiệu về vấn đề
Thân bài:
Định nghĩa hiện tượng đó là gì
Thực trạng của hiện tượng
Nguyên nhân xảy ra vấn đề
Hậu quả của vấn đề
Biện pháp khắc phục
Kết bài: Đánh giá lại vấn đề và liên hệ bản thân
Dạng bài nghị luận về một vấn đề xã hội được đặt ra trong tác phẩm văn học
Mở bài: Giới thiệu về nội dung tác phẩm và hiện tượng nêu trên
Thân bài
Tóm tắt tác phẩm
Nêu vấn đề cần nghị luận
Thực trạng của hiện tượng
Nguyên nhân xảy ra vấn đề
Hậu quả của vấn đề
Biện pháp khắc phục
Kết bài: Đánh giá lại vấn đề và liên hệ bản thân
4.3. Phần làm văn
Nhận diện các thao tác lập luận
Giải thích: Vận dụng những kiến thức mình có và hiểu để giải thích vấn đề nghị luận một cách rõ ràng và giúp người khác hiểu đúng ý của mình.
Phân tích: tách đối tượng, vấn đề cần phân tích ra thành nhiều phần nhỏ để xem xét kỹ hơn về nội dung cũng như mối liên hệ bên trong của chúng sau đó tổng hợp lại ở phần kết luận.
Chứng minh: đưa ra các dữ liệu, dẫn chứng chính xác để chứng tỏ và thuyết phục người khác một ý kiến, nhận định là đúng, khiến người nghe, người đọc tin tưởng vào
Bình luận: bàn hoặc đánh giá về một sự việc nào đó để nhận thức và chọn cách ứng xử cho phù hợp.
Bác bỏ: Chỉ ra các ý kiến sai trái trong vấn đề, đưa ra những lý lẽ và nội dung chính đáng để bảo vệ quan điểm của mình.
So sánh: đối chiếu các sự việc có nét giống hoặc khác nhau, giúp thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm. (Hai sự vật cùng loại có nhiều điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đối chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản.)
4.4. Đề thi minh họa
4.5. Đề thi chính thức năm 2021
5. Những sai sót học sinh hay gặp phải
Mặc dù đề thi đã có sẵn các cấu trúc rõ ràng nhưng dưới đây là các lỗi thường gặp khi làm bài mà học sinh mắc phải
Lẫn lộn giữa các phương thức biểu đạt và phong cách ngôn ngữ
Chưa nắm vững lý thuyết của các từ loại và cách phân biệt chúng
Không phân tích kỹ đề bài
Viết sai cấu trúc của đoạn văn nghị luận
Không nắm rõ các thông tin về tác giả, tác phẩm
Không phân bố được thời gian khi làm bài
Không thuộc thơ
Phân tích bài văn sơ sài
Trên đây, WElearn Gia Sư đã Tổng Hợp Tất Cả Đề Cương Ôn Thi Đại Học Môn Văn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn để có thể hoàn thành suất sắc bài thi quan trọng nhất đời mình. Chúc bạn thành công nhé!
? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.