Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì HTHT Tiếp Diễn

    09.04.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn là 2 thì rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn học sinh. Vì vậy, WElearn Gia Sư đã tổng hợp lại các cấu trúc, cách dùng và đặc biệt là cách phân biệt 2 thì để giúp bạn có thể dẽ dàng lấy điểm 10 môn tiếng Anh hơn.

    >>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh dạy kèm tại nhà

    1. Thì hiện tại hoàn thành

    Định nghĩa

    Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

    Cấu trúc

    Công thức

    • S + have/ has + VpII
    • S + have/ has + not + VpII 
    • Have/ Has + S + VpII +… ? → Yes, S have/has or No, S have/has not 
    • WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

    Trong đó:

    • S (subject): Chủ ngữ
    • Have/ has: trợ động từ
    • VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)

    Lưu ý:

    • S = I/ We/ You/ They + have
    • S = He/ She/ It + has 
    Thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành

    Ví dụ:

    • My father has been engineer since 2005
    • Her friend hasn’t seen her for 2 years
    • Has James been in England? – No he hasn’t
    • Where have you and your kids been?

    Cách dùng

    • Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai:
      • Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening
      • Ví dụ: Jack has worked as freelancer since she didn’t graduate.
    • Diễn tả một hành động, sự việc được lặp đi lặp lại trong quá khứ
      • Ví dụ: I have come across this way 5 times
    • Diễn tả một kinh nghiệm cho đến hiện tại
      • Ví dụ:  I never have seen this film before
    • Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
      • Ví dụ: I just have seen my best friend
    • Diễn tả thời điểm xảy ra sự việc không được biết rõ hoặc sự việc đó không quan trọng
      • Ví dụ: I can’t go home. It’s been raining.
    • Diễn tả sự việc vừa xảy ra và kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại
      • Ví dụ: This party has been cancelled 
    • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng ở thời điểm nói
      • Ví dụ: Anne can’t meet you. She has broken her leg.

    Dấu hiệu nhận biết

    Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

    • Before: trước đây
    • Ever: đã từng
    • Never: chưa từng, không bao giờ
    • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
    • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
    • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
    • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
    • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
    • Already: rồi
    • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

    Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

    • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ.
    • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

    2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Định nghĩa

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ tiếp tục  trong tương lai. 

    Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để nói đến sự việc đã kết thúc nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại

    Cấu trúc

    Công thức

    • S + has/have + been + Ving
    • S + has/have + not + been + Ving
    • Has/Have + S + been + Ving?
    • WH-word + have/ has + S been (+ not) + VingI +…?

    Trong đó:

    • S (subject): Chủ ngữ
    • Have/ has: trợ động từ
    • V-ing: động từ thường thêm ing

    Lưu ý:

    • S = I/ We/ You/ They + have
    • S = He/ She/ It + has 

    Ví dụ:

    • She has been being teacher
    • Scientists haven’t been splitting the atom.
    • Have doctors been cured many deadly diseases.
    • What have you been doing?

    Cách dùng

    • Dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở quá khứ và kéo dài liên tục đến điện tại
      • Your mother has been going out for 2 hours
    • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ nhưng có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại
      • Someone’s been eating my cookies.
    • Mang tính chất của thì hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn
    • Thường xuất hiện với các từ bên dưới để nhấn mạnh sự liên tục và kéo dài của hành động
      • Các động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
      • Các trạng ngữ như:
        • for + khoảng thời gian
        • since + mốc thời gian trong quá khứ
    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại

    Ex:

    • I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
    • I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng

    Dấu hiệu nhận biết

    Trạng từVị trí cụm từVí dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • for the whole + N (N chỉ thời gian)
    Thường đứng cuối câuHenry has been staying here for the whole day.
    • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
      (for months, for years,…)
    • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
      (since he arrived, since July,…)
    Đầu hoặc cuối câu
    • My mom has been cooking, since I came
    • She has been being in room for 1 hour.
    • All + thời gian
      (all the morning, all the afternoon,…)
    Thường đứng cuối câuJames has been cleaning the house all the afternoon

    3. Phân biệt những điểm giống nhau, khác nhau của hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Giống nhau

    Cả hai thì này đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ.

    Đều có những từ khóa đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành như: since, for,…

    Ví dụ

    • I’ve been doing my homework.
    • I’ve done my homework.

    Khác nhau

    Xét về tính trọn vẹn của hành động

    • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành (tức hành động trọn vẹn).
      • Ví dụ: Joan has studied two foreign languages.
    • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn đang xảy ra (tức hành động chưa kết thúc).
      • Ví dụ: Joan has been studying two foreign languages.

    Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình

    • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả
      • Ví dụ: He has graduated for 2 years
    • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình
      • Ví dụ: The meeting has been occurring for 2 hours

    Lưu ý

    • Các động từ chỉ trạng thái thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: be, have, like, know, think…
      • Ví dụ: I’ve known John for a very long time
    • Các động từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: sit, lie, wait, stay
      • Ví dụ: Hoa has stayed in Japan for 10 years

    4. Bài tập thực hành để phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

    1. It’s raining. The rain started two hours ago. 
    2. It‘s been raining for two hours.
    3. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. 
    4. We ….. for 20 minutes.
    5. I’m learning Spanish. I started classes in December.
    6. I ….. since December.
    7. Mary is working in London. She started working there on 18 January. 
    8. ……. since 18 January.
    9. Our friends always spend their holidays in Italy. 
    10. They started going there years ago. ……. for years.

    Đáp án

    1. has been raining
    2. have been waiting
    3. have been learning Spanish
    4. she has been working there
    5. they’ve been going there

    Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

    1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
    2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
    3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
    4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
    5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.

    Đáp án

    1. We don’t want to go out because We have been playing football.
    2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
    3. He has been drinking alcohol since we saw him.
    4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
    5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

    Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

    1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.

    (you/wait/long)

    → _______________________________________________?

    1. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.

    (what/to/do?)

    → _______________________________________________?

    1. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.

    (how long/you/work/there?)

    → _______________________________________________?

    1. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.

    (how long/you/work/accountant?)

    → _______________________________________________?

    Đáp án

    1. Have you been waiting long?
    2. What have you been doing?
    3. How long have you been working there?
    4. How long have you been working as an accountant?

    Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc

    Ví dụ: 

    1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.

    He has been reading for two hours. (read)

    He has read 53 pages so far. (read)

    1. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.

    She __________________________________ for three months. (travel)

     __________________________________ six countries so far. (visit)

    1. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.

     __________________________________ the national championship four times. (win)

     __________________________________ since he was ten. (play)

    1. When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.

    They __________________________________ films since they left college. (make)

     __________________________________ five films since they left college. (make)

    Đáp án

    1. She has been traveling

    She has visited

    1. He has won

    He has been playing tennis

    1. They have been making…

    They have made…

    Như vậy, bài viết đã hé lộ Những Điều Bạn Phải Biết Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư chia sẻ có thể cải thiện môn tiếng Anh của mình tốt hơn nhé. Chúc bạn thành công!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.