Lấy lại mật khẩu
x
Góp ý cho Welearn
x

    Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Lý Thuyết & Bài tập

    08.04.2022
    WElearn Wind
    5/5 - (1 vote)

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì thường xuyên gặp nhất trong quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng WElearn tìm hiểu kỹ hơn về thì này qua các nội dung: định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng, ví dụ cụ thể và đặc biệt là các bài tập vận dụng nhé!

    >>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh dạy kèm tại nhà

    1. Khái niệm

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

    Ví dụ: In the end of month, Lan will have been staying at her friend’s home for 2 months

    2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    2.1. Thể khẳng định

    Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

    Trong đó: 

    • S (subject): Chủ ngữ
    • will/ have: trợ động từ
    • been: phân từ hai của động từ “to be”
    • V-ing: động từ thêm “-ing

    Ví dụ: By the end of month, Lan will have been staying at her friend’s house for two months.

    2.2. Thể phủ định

    Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

    Lưu ý: 

    • will not = won’t
    • Not sẽ đứng sau will chứ không đứng sau have
    Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Ví dụ: Jacson will not have been working in Singapore by the end of the year

    2.3. Thể nghi vấn

    Câu hỏi Yes/No question 

    Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

    Trả lời: Yes, S + will/No, S + won’t.

    Ví dụ: Will Mary have been working as a nurse when she is 50?

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

    Ví dụ: How long will Jack have been in Seoul by next year? 

    3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

    • Nhấn mạnh việc một hành động nào đó xảy ra liên tục so với một hành động khác trong tương lai

    Ví dụ: Nam will have been doing his homework for 2 hours when his mom comes

    → Việc Nam làm bài tập sẽ diễn ra liên tục trong 2h cho đến khi hành động khác xảy ra. Đó là hành động “mẹ anh ấy trở về”

    • Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại và sẽ tiếp tục diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai.

    Ví dụ: My dad will have been working as engineer for 10 years, by the end of the year.

    → Việc “bố tôi làm kỹ sư” sẽ kéo dài được 10 năm đến thời điểm “cuối năm”.

    4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

    • By then (Đến lúc đó)
      • Ví dụ: By then, I will have been buying new car for 2 weeks
    • By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn
      • Ví dụ: By the time he come, I will have been waiting him for 2 hours
    • By the end of this… ( Vào cuối… này)
      • Ví dụ: By the end of this week, I will have been leaving school for 8 years
    • When (khi) – được dùng như “by the time”
      • Ví dụ: When she is 50, she will have been getting married for 30 years.

    5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Lưu ý 1

    Với các từ chỉ thời gian như when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn nên dùng thì hoàn thành tiếp diễn, câu văn sẽ mượt mà hơn.

    Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

    => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

    Lưu ý 2

    Các từ không dùng ở thì tương lai tiếp diễn và thì tiếp diễn

    • state: be, cost, fit, mean, suit
    • possession: belong, have
    • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
    • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
    • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

    Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

    => Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

    Lưu ý 3

    Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có dạng: 

    Will have been being + V3/ed

    Ví dụ: Hoa will have been get a promotion by the time she has enough experiences

    Lưu ý 4

    Thay vì dùng will, bạn có thể dùng “be going to” trong câu có thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả cùng một nội dung.

    Ví dụ: Lan will have been saying for 2 hours, by 2pm = Lan is going to have been saying for 2 hours, by 2pm

    Lưu ý 5

    Cách đặt các trạng từ: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

    Ví dụ: I will only have been playing game for 1h when my mom comes = I am going to only have been playing game for 1h when my mom comes

    6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

    TƯƠNG LAI HOÀN THÀNHTƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    1. Cấu trúc: S + will have + PII

    → Sau have là V3, đặc trưng của thì hoàn thành

    1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing

    → sau have có been và Ving (đặc trưng của thì tiếp diễn)

    2. Cách sử dụng: 

    Diễn tả hành động sẽ kết thúc vào một thời điểm cho trước ở tương lai. Trước khi hành động khác xảy ra

    Ví dụ: I will have done my exercise by 9 pm 

    2. Cách sử dụng: 

    Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, tiếp tục diễn ra ở hiện tại và sẽ kết thúc ở một thời điểm cho trước ở tương lai, khi hành động khác chưa hoàn thành

    Ví dụ: By March 21th, I’ll have been working for this company for 6 years.

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

    By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

    – By then

    – By the time + mốc thời gian

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

    By … for (+ khoảng thời gian)

    – By then

    – By the time

    7. Quy tắc thêm “-ing” sau động từ.

    • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” → bỏ e, thêm “ing”. Ví dụ: come – coming
    • Với động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” → giữ nguyên “e” và “-ing” bình thường. Ví dụ: See – seeing
    Cách thêm ing

    Cách thêm ing

    • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM → nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”. Ví dụ: get – getting 
      • Trường hợp ngoại lệ:
        • beggin – beginning         
        • travel – travelling                
        • prefer – preferring       
        • permit – permitting
    • Với động từ tận cùng là “ie” → đổi y dành thành y ngắn, bỏ e và thêm ing. Ví dụ: lie – lying

    8. Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

    1. By this time on my next birthday, I (organize)___________ it with my family for five years.
    2. By this June, I (live) _____ in Ho Chi Minh for 10 years.
    3. They (buy) _____ a mini apartment by March next year.
    4. By the end of March, her mom (die) _____ for 20 years.
    5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to John.
    6. How long Roise (leave) _____ school when you graduate?
    7. She (work) _____ as a doctor in this hospital for 8 years by the end of this year.
    8. My mother (cook) _____ dinner for 2 hours by the time I come home.

    Đáp án thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn dạng chia động từ trong ngoặc

    1. By this time on my next birthday, I will not have been organizing it with my family for five years.
    2. By this June, I will have been living in Ho Chi Minh for 10 years.
    3. They will have been buy a mini apartment by March next year.
    4. By the end of March, Mary will have been dying for 20 years.
    5. She won’t have been doing gymnastics when she gets married to John.
    6. How long will Roise have been leaving when you graduate?
    7. She will have been working as a doctor in this hospital by the end of this year.
    8. My mother will have been cooking dinner for 2 hours by the time I come home.

    Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

    1. By the end of this year, we (stay)________________ here  for three years.
    2. My pet (adopt) __________________ by my neighbor for three months by the time I come back.
    3. His father (work)______________at the airport until Tet Holiday.
    4. Since we couldn’t get a vehicle, we (wait)_________here until tomorrow.
    5. By the next decade, my family (not purchase) _____________a house.

    Đáp án bài 2

    1. By the end of this year, we will have been staying here  for three years.
    2. My pet will have been being adopted by my neighbour for three months by the time I come back.
    3. His father will have been working at the airport until Tet Holiday.
    4. Since we couldn’t get a vehicle, we will have been waiting here until tomorrow.
    5. By the next decade, my family won’t have been purchasing a house.

    Như vậy, bài viết đã hé lộ Hé Lộ Tất Tần Tật Về Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư chia sẻ có thể cải thiện môn tiếng Anh của mình tốt hơn nhé. Chúc bạn thành công!

    Xem thêm các bài viết liên quan

    ? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.
    ? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.
    ? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.