Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài | Cách Đổi Đơn Vị Đo Độ Dài

5/5 - (1 bình chọn)

Đổi đơn vị là phần học dễ khiến các bạn nhỏ nhầm lẫn nhất. Nhiều bạn học hết lớp 5 rồi nhưng vẫn chưa biết cách đổi đơn vị. Vì vậy, WElearn đã tổng hợp bảng đơn vị đo độ dài chi tiết nhất vác các cách đổi đơn vị để bạn có thể tham khảo.

Đổi đơn vị
Hướng dẫn đổi đơn vị đo độ dài

Định nghĩa đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học.

Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy, đơn vị đo độ dài là đơn vị chuẩn (không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh mọi độ lớn về chiều dài cho các chiều dài khác

Ví dụ:

  • Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 là độ dài, cm là đơn vị dùng để đo
  • Quãng đường từ điểm A đến điểm B là 1 km, thì 1 là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ chi tiết

Km

 Hm

 Dam

 M

 Dm

 Cm

 mm

 1

 10

 100

 1.000

 10.000

 100.000

 1.000.000

 1/10

 1

 10

 100

 1.000

 10.000

 100.000

 1/100

 1/10

 1

 10

 100

 1.000

 10.000

 1/1.000

 1/100

 1/10

 1

 10

 100

 1.000

 1/10.000

 1/1.000

 1/100

 1/10

 1

 10

 100

 1/100.000

 1/10.000

 1/1.000

 1/100

 1/10

 1

 10

Cụ thể chi tiết hơn:

Lớn hơn Mét

Mét

Nhỏ hơn Mét

 km

 hm

 dam

 m

 dm

cm

mm

 1km

=10hm

=1000m

 1hm

=10dam

=100m

 1dam

=10m

 1m

=10dm

=100cm

=1000mm

 1dm

=10cn

=100mm

 1cm

=10mm

 1mm

Hướng dẫn cách đọc bảng đơn vị đo độ dài

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Những đơn vị đo độ dài quốc tế

Đơn vị đo độ dài feet

Feet là đơn vị đo độ dài được dùng phổ biến ở các nước Anh, Mỹ và các nước sử dụng tiếng Anh.

Ký hiệu: ft

Quy ước

  • 1 ft = 0,0003048km
  • 1ft = 3,0480dm
  • 1ft = 0.3048 m, 2ft = 0.6096, 3ft = 0.9144.
  • 1ft = 30.48 cm.
  • 1ft = 304,8 mm.
  • 1ft = 304 800 000 nm

Đơn vị đo độ dài inch

Inch là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở Mỹ, Anh và các nước khác trên thế giới. Ở Châu Á thường không sử dụng đơn vị này.

Giống như hệ thống đơn vị đo lường chuẩn, inches có đơn vị tính diện tích là in vuông và thể tích tương ứng là in khối.

Ký hiệu là in.

Quy ước

  • 1 in = 2,54 × 10-5 km
  • 1 in = 0,0254 m.
  • 1 in = 0,254 dm
  • 1 in = 2,54 cm
  • 1 in = 25,4 mm.
  • 1 in = 25.400.000 nm

Đơn vị đo độ dài yard

Đơn vị yard hay có tên gọi là thước Anh, viết tắt là yd và kích thước nó đại diện có thể thay đổi tùy theo hệ đo lường.

Lưu ý yard (thước Anh) khác với đơn vị dặm Anh.

Quy ước

  • 1 yard = 914,4×10−6 km.
  • 1 yard = 0,914 m.
  • 1 yard = 9,14 dm.
  • 1 yard = 91,4 cm
  • 1 yard = 914,4 mm.

Đơn vị đo độ dài dặm Anh

Dặm Anh có tên gọi quốc tế là mile, người Việt Nam thường gọi ngắn gọn là Dặm. Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến của nước Anh, nước Mỹ và các nước khác trên thế giới. Nó có đơn vị là mi.

Quy ước

  • 1 dặm = 1.609 km.
  • 1 dặm = 1609.344 m
  • 1 dặm = 160.9344 dm
  • 1 dặm = 160934.4 cm
  • 1 dặm = 1,6093×106 mm

Làm sao để ghi nhớ nhanh bảng đơn vị đo độ dài?

Cách 1: Phổ nhạc cho cách đọc đơn vị đo độ dài

Âm nhạc luôn giúp người ta dễ nhớ thông tin hơn. Vì vậy, thay vì bắt các bé đọc chay, phụ huynh có thể phổ nhạc cho bảng đơn vị đo độ dài để tăng sự vui nhộn và thích thú hơn cho các bé.

Cách 2: Chơi các trò chơi

Không phải lúc nào học cũng phải ngồi vào bàn. Phụ huynh có thể dạy các bé về bảng đơn vị đo độ dài thông qua các trò chơi.

Với trò chơi tìm đáp án chính xác, ba mẹ sẽ viết là số độ dài theo ý mình muốn và các đáp án đúng và sai. Sau đó con sẽ tìm ra phương án chính xác và sửa lại câu trả lời. Nếu bé trả lời đúng, hãy cho trẻ một phần thưởng nhỏ.

Cách học này sẽ giảm bớt những áp lực và căng thẳng trong học tập. Đồng thời cũng giúp các bé hứng thú với việc học hơn.

Cách 3: Học ở trong cuộc sống hàng ngày

Cách học phổ biến nhất đó là học trong cuộc sống hằng ngày. Nghĩa là cho các đơn vị đo độ dài xuất hiện càng nhiều càng tốt trong thế giới xung quanh trẻ.

Ví dụ: Đoạn đường đi học từ nhà đến trường là 1000m, con có biết nó là bao nhiêu km không?

Mẹo quy đổi nhanh các đơn vị đo độ dài

  • Để đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé liền kề, ta nhân số đó với 10 (hoặc thêm một số 0 vào bên phải)
  • Để đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn liền kề, ta chia số đó với 10 (hoặc bớt đi một số 0 bên phải)

Bài tập minh họa cách quy đổi đơn vị đo độ dài

Ví dụ 1: Đổi các đơn vị sau:

  • 1 km = 1000 m
  • 12 km = 12000 m
  • 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  • 1 dam = 10 m
  • 1000 m = 1 km
  • 100 dm = 10 m
  • 100 cm = 1 m
  • 100 m = 1 hm
  • 10 mm = 10 cm
  • 3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

10km + 3km = 13km

25hm – 7hm = 18hm

10mm + 12mm = 22mm

7m x 7m = 49m

15cm : 5cm = 3cm

Ví dụ 3: Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

a, 4m5cm … 500cm

b, 5000m … 5km

c, 3dm4cm … 15cm

d, 500mm … 50cm

e, 100m … 20dam

g,30dam5m …35hm

Lời giải:

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm

b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km

c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm

d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm

e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam

f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m

35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m

30dam5m < 35hm

Ví dụ

Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu cm2?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)

Như vậy, bài viết đã tổng hợp cho bạn Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm gia sư WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn toán hơn.

Với phương châm “Học để hiểu, học để làm chủ kiến thức”, Gia sư tại WElearn không chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức một cách cụ thể mà còn khuyến khích học viên hiểu sâu về bài học và áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Bằng cách này, các em sẽ phát triển kỹ năng tự học và trở thành những học sinh tự tin, sáng tạo và thành công trong tương lai. Bạn cần tìm gia sư lớp 3 cho con? Hãy để WElearn giúp bạn tìm gia sư miễn phí!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ