Este là chất có mùi thơm. Este có rất nhiều công thức. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về công thức các este thường gặp, công dụng và cách sử dụng chúng trong đời sống qua bài viết bên dưới nhé!
Este là gì?
Định nghĩa Este
Trong hóa học, este là một hợp chất hóa học được cấu tạo từ một axit cacboxylic và ancol. Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ của ancol ta được một este.
Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Có công thức cấu tạo như sau:
Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
Có bốn loại este:
- Este của acid đơn chức và ancol đơn chức.
- Este của acid đa chức và ancol đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm là este trung hòa và este axit.
- Este của acid đơn chức và ancol đa chức.
- Este của acid đa chức và ancol đa chức (ít gặp).
Công thức Este
- Công thức chung: R-COO-R’
- Trong đó:
- R: Gốc hidrocacbon của axit (Trường hợp đặc biệt là H của axit fomic)
- R’: Gốc Hiđrocacbon của ancol (R#H)
- Ví dụ: CH3COOC2H5, CH3CH2CO-CH2C6H5
- Trong đó:
- Công thức Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2( n>=2)
- Công thức Este đơn chức: CxHyO2, y chẵn hay RCOOR’ ( R’ # H )
- Công thức Este của Axit đơn chức và Ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n là số chức của ancol
- Công thức Este của Axit đa chức và Ancol đơn chức: R(COOR’)n
- Công thức este của axit đa chức và ancol đa chức: RmCOOR’n.mR’n.
- Khi n = m công thức như sau: R(COOR’)nR’ → trở thành este vòng.
- n là số chức của axit, m là số chức của ancol
Tính chất vật lý của Este
- Có mùi thơm, thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau.
- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn acid có cùng phân tử vì không có sự tạo thành liên kết hiđrô.
- Tan ít trong nước.
Tính chất hoá học của Este
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
- Một số tính chất riêng của các chất
- Este của acid formic: HCOOR có tính chất của một aldehyde.
- Este của phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ:
- CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Este của các rượu có liên kết pi khi thủy phân có thể tạo ra aldehyde hoặc keton. Ví dụ:
- CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
- Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hydrocarbon không no. Ví dụ
- nCH2=C(CH3)–COOCH3 → (CH2=C(CH3)–COOCH3) (plexiglass) (phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ)
- Este có thể bị khử bằng hydro:
- RCOOR’ + H2 -> R’-H + R-H + CO/CO2/H2O (Mo-Ni/Co-Mo trên nền alumina, to,p) → Đây là bản chất của quá trình tái chế dầu ăn/mỡ động vật thành nhiên liệu.
- Một số phản ứng khác của este
- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol:
- RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO
- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:
- RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương :
- (HCOO)xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → (NH4CO3)xR + 2xAg + 2xNH4NO3
- Aste có gốc axit hoặc gốc Ancol không no có thể tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3 (Poli(Metyl Metacrylat) – Plexiglass – thủy tinh hữu cơ)
- nCH3COOCH=CH2 → (-CH2-CH(OOCCH3)-)n (poli(vinyl axetat) – PVA)
- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol:
Cách đọc tên este
- Este với ancol đơn chức
- Este với ancol đa chức
Các Este thường gặp
Công thức |
Tên thông thường |
Tên quốc tế |
Axit no đơn chức |
||
H-COOH |
Axit metanoic |
Axit fomic |
CH3-COOH |
Axit etanoic |
Axit axetic |
CH3-CH2-COOH |
Axit propanoic |
Axit propinoic |
CH3-(CH2)2-COOH |
Axit butanoic |
Axit butyric |
(CH3)2CH-COOH |
Axit 2-metylpropanoic |
Axit isobutiric |
CH3-(CH2)3-COOH |
Axit pentanoic |
Axit valeric |
CH3-(CH2)4-COOH |
Axit hexanoic |
Axit caproic |
CH3-(CH2)5-COOH |
Axit heptanoic |
Axit enantoic |
CH3-(CH2)13-COOH |
Axit pentadecanoic |
Axit panmitic (axit béo) |
CH3-(CH2)15-COOH |
Axit heptadecanoic |
Axit stearic (axit béo) |
Axit không no có 1 nối đôi đơn chức |
||
CH2=CH-COOH |
Axit acrylic |
|
CH2=CH(CH3)-COOH |
Axit metacrylic |
|
C17H33COOH |
Axit oleic (axit béo) |
|
Axit nhị chức |
||
HOOC-COOH |
Axit oxalic |
|
HOOC-CH2-COOH |
Axit malonic |
|
HOOC-CH=CH-COOH |
Axit maleic |
|
Axit có vòng benzen |
||
C6H5COOH |
Axit benzoic |
Mùi của một số este thông dụng
STT |
Tên Este |
Công thức hóa học |
Mùi của este |
1 |
Iso Amyl axetat |
CH₃COO[CH₂]₄CH₃ |
Mùi của quả Chuối chín |
2 |
Amyl butyrat |
C3H7COOC2H5 |
Mùi quả Mận |
3 |
Allyl hexanoat |
C9H16O2 |
Mùi dứa |
4 |
Bormyl axetat |
C12H20O2 |
Mùi thông |
5 |
Benzyl axetat |
C6H5CH2OCOCH3 |
Mùi quả đào |
6 |
Benzyl butyrat |
C11H14O2 |
Mùi sơri |
7 |
Etylfomiat |
C3H6O2 |
Mùi đào chín |
8 |
Etyl butyrat |
C6H12O2 |
Múi dứa |
9 |
Etyl lactat |
C5H10O3 |
Mùi kem, bơ |
10 |
Etyl format |
C3H6O2 |
Mùi chanh, dâu tây |
11 |
Etyl cinnamat |
C11H12O2 |
Mùi quế |
12 |
Isobutyl format |
C5H10O2 |
Mùi quả mâm xôi |
13 |
Metyl butyrat |
CH3(CH2)2COOC2H5. |
Mùi táo, Dứa, Dâu tây |
14 |
Metyl trans-cinnamat |
C10H10O2 |
Mùi dâu tây |
Cách điều chế este
- Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit: yR(COOH)x + xR’(OH)y small ightleftharpoons Ry(COO)xyR’x + xyH2O (H2SO4, t0)
- Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no: RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2
- Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen: RCOONa + R’X → RCOOR’ + NaX (xt, t0)
- Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhiđrit axit: (RCO)2O + C6H5OH → RCOOC6H5 + RCOOH
Ứng dụng của Este
Este đóng vai trò quan trọng trong đời sống của mỗi chúng ta:
- Làm dung môi như: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
- Sản xuất các chất như:
- poli(metyl acrylat) và poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ;
- poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo
- Thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
- Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm,…
- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm,…
- Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối, dùng trong thực phẩm
- Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mỹ phẩm,…
Cách nhận biết Este
Dưới đây là một số điểm khác biệt của este so với các chất khác để các bạn có thể thực hiện phân biệt:
- Este của axit fomic thực hiện được phản ứng tráng gương.
- Các este của ancol yếu bị thủy phân tạo anđehit → phản ứng tráng gương.
- Este không no làm mất màu dung dịch Brom
- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.
Bài tập vận dụng lý thuyết Este
Bài 1: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. Etyl axetat, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic
B. Ancol etylic, etylaxetat, etyl clorua, axit axetic
C. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, etylaxetat
D. Etyl clorua, etylaxetat, ancol etylic, axit axetic
Hướng dẫn:
Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì:
– Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này.
– Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng.
Đáp án: D
Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 8
Hướng dẫn:
Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).
Đáp án A
Bài 3: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Hướng dẫn:
Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
Đáp án: A
Câu 4: Hợp chất este là
A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO3. D. C2H5COOH.
Hướng dẫn:
Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este
Đáp án B
Câu 5: Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Hướng dẫn:
Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D
→ CH3COOH không là este
Đáp án C
Câu 6: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1). B. CnH2nO2(n ≥ 1).
C. CnH2nO2(n ≥ 2). D. CnH2nO3(n ≥ 2).
Hướng dẫn:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Đáp án C
Như vậy, bài viết đã giúp bạn Giải Mã Ngay Những Bí Ẩn Về Công Thức Đạm Ure. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm gia sư WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc cải thiện môn Hóa cũng như có cách sử dụng phân hợp lý hơn.
TRUNG TÂM GIA SƯ WELEARN
- Địa chỉ 1: 38 Đ. Số 23, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ 2: 104 Hồ Văn Tư, Trường Thọ, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hotline: 0906782291
- Mail: welearnvietnam@gmail.com
- Website: https://welearnvn.com/
- Fanpage: WELearn Gia Sư