Otherwise là cấu trúc khá quen thuộc với các bạn học sinh. Tuy nhiên, các bạn đã thực sự hiểu rõ về cách dùng Otherwise, cấu trúc câu cũng như cách vận dụng chúng vào bài tập chưa? Hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan về cấu trúc Otherwise
Otherwise nghĩa là gì?
Otherwise nghĩa là “nếu không thì”, trong một số trường hợp, nó còn được dịch là “còn gọi là”. Tùy vào ngữ cảnh của câu mà bạn có thể dịch cho hợp lý
Chức năng của otherwise
Otherwise được sử dụng với 3 chức năng là liên từ, trạng từ và tính từ.
- Liên từ (conjunction): mang nghĩa “nếu không thì”, dùng sau lời đề nghị như một lời cảnh cáo nếu không tuân theo lời đề nghị đó
- Trạng từ (adv): dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trái ngược với điều được nói đến trong câu
- Tính từ (adj): dùng trong những trường hợp giả định, mang nghĩa “khác”
Theo dõi những phần sau để biết cách dùng cụ thể của chúng nhé!
Vị trí của otherwise trong câu
Vì có 3 chức năng nên otherwise sẽ có 3 vị trí đứng ứng với các chức năng của mình
Vì có 3 chức năng nên otherwise sẽ có 3 vị trí đứng ứng với các chức năng của mình
- Otherwise có thể đứng ở đầu câu.
- Otherwise có thể đứng ở cuối câu.
- Otherwise có thể đứng trước một động từ
Công thức của otherwise
Theo cấu trúc thông thường, otherwise sẽ cùng nghĩa với if not” & “or else nên nó sẽ mang nghĩa là nếu không thì, kẻo.
Cấu trúc: Otherwise + Mệnh đề
Ví dụ: Hoa must finish this exam quickly, otherwise she was not get rewards
Cách dùng của otherwise
Dùng như liên từ
Trong trường hợp này, otherwise luôn đứng ở giữa câu và thường sẽ đi kèm với một câu yêu cầu hoặc đề nghị, đóng vai trò như lời cảnh báo hậu quả nếu không hoàn thành yêu cầu, đề nghị đó.
Cấu trúc Otherwise = If + not → S + V, otherwise + S + V
Lưu ý, ở trường hợp này, phải có dấu phẩy để nối mệnh đề otherwise với mệnh đề phụ
Ví dụ: Jack must work hard, otherwise his children won’t have chance to go to school.
Dùng như tính từ
Khi được đặt ở vị trí là một tính từ, otherwise mang nghĩa “khác, không như giả định”.
Cấu trúc:
- V + otherwise
- Otherwise + N
Ví dụ: I really do want to believe Quan, but his actions make me feel otherwise
Dùng như trạng từ
Khi đóng vai trò là một trạng từ, otherwise sẽ dùng để bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Lúc này, otherwise được dịch như sau
- Otherwise: ngoài trường hợp này ra
- Otherwise: nói cách khác là
Ví dụ: I can’t join meeting tomorrow – I’m otherwise busy
Dùng trong câu điều kiện
Đây là một dạng biến thể của câu điều kiện. Khi dùng otherwise trong câu điều kiện, nếu mệnh đề sau otherwise không có thực thì phải lùi thì. (giống câu điều kiện loại 2)
Ví dụ: Since I didn’t have money, otherwise I would have bought this house.
Phân biệt otherwise với các cấu trúc tương tự
Phân biệt otherwise với however
Trong trường hợp này, otherwise và however sẽ cùng đóng vai trò là một liên từ
However khi là một liên từ có thể đi kèm với mệnh đề, một từ hoặc một cụm từ đầu tiên của mệnh đề, mang nghĩa là tuy nhiên/dù sao
Otherwise khi ở vai trò là một liên từ mang nghĩa là “nếu không/kẻo”.
→ Nghĩa của 2 trường hợp này hoàn toàn trái ngược nhau
Ví dụ:
- She worked hard, however she was not raised. (Cô ấy làm việc chăm chỉ nhưng không được tăng lương)
- She worked hard, otherwise she was not raised. (Cô ấy làm việc chăm chỉ kẻo không được tăng lương)
Phân biệt otherwise với unless
Unless: trừ phi, trừ khi, nếu không
Otherwise và Unless khá giống nhau, tuy nhiên, có những điểm lưu ý sau để tránh nhầm lẫn giữa 2 từ:
- Unless dùng để nói đến khả năng xảy ra hành động, sự việc ở hiện tại
- Otherwise dùng để nói đến hậu quả của việc nào đó có thể xảy ra
Ví dụ
- Unless Dung works carefully, he will be fired. (Trừ phi Dung làm việc cẩn thận, anh ấy sẽ bị sa thải).
- Dung must work carefully; otherwise he will be fired. (Dung phải làm việc cẩn thận; nếu không anh ấy sẽ bị sa thải).
Phân biệt otherwise với Or
Vị trí trong câu:
- Otherwise có thể đứng trước chủ từ, giữa chủ từ và động từ hoặc sau động từ
- Or chỉ có thể đứng giữa chủ ngữ với chủ ngữ hoặc chủ từ với chủ từ
Ví dụ:
- I have to finish my homework, otherwise I would get bad point.
- Lan or Hoa is monitor?
Cách dùng
- Or được dùng trong tất cả trường hợp (có thể sử dụng giữa các danh từ với nhau)
- Otherwise chỉ dùng trong trường hợp muốn nối 2 mệnh đề lại với nhau (không thể sử dụng giữa các danh từ với nhau)
Cách viết lại câu với Otherwise
Để hoàn chỉnh những bài tập viết lại câu với otherwise, bạn cần chú ý những điều sau
- Nếu mệnh đề phụ (mệnh đề không có otherwise) chỉ có động từ → khi viết lại câu phải thêm “must” vào trước động từ sao cho phù hợp
- Trước Otherwise dùng dấu chấm phẩy.
Ví dụ: If you aren’t study hard, you will get bad score
→ You must study hard, otherwise you will get bad score
Bài tập ví dụ minh họa với Otherwise (có đáp án)
1.If she doesn’t read the instructions before using, she will not use it well.
➔ _________________________________________________. (Otherwise)
If he doesn’t get up early, he will miss bus
➔ _______________________________________________. (Otherwise)
3.________ this house is very beautiful, the rent is so expensive. (Otherwise/Unless)
4.The children obviously think many problems ________. (Otherwise/Unless)
5._______ I go out with my friend, please come at 9 p.m. (Otherwise/Unless)
Đáp án
- She must read the instructions before using; otherwise she will not use it well.
- He must get up early, otherwise he will miss bus
- Otherwise.
- Otherwise.
- Unless.
Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả Bật Mí Cách Dùng Otherwise Chính Xác Nhất. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc bạn thành công nhé!
TRUNG TÂM GIA SƯ WELEARN
- Địa chỉ 1: 38 Đ. Số 23, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ 2: 104 Hồ Văn Tư, Trường Thọ, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hotline: 0906782291
- Mail: welearnvietnam@gmail.com
- Website: https://welearnvn.com/
- Fanpage: WELearn Gia Sư