Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng – Cách Đổi Đơn Vị Đo Khối Lượng

Rate this post

Bảng đơn vị đo khối lượng là một trong những kiến thức cơ bản bắt buộc chúng ta phải học. Những đơn vị đo khối lượng như tấn, tạ, yến, kilogam,… là những đơn vị đo khối lượng quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra còn có những đơn vị đo khối lượng nào nữa? Cách quy đổi, chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng đó như thế nào? Bài viết hôm nay Trung tâm gia sư WElearn sẽ cung cấp toàn bộ kiến về bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách đổi đơn vị đo khối lượng. Cùng theo dõi nhé!

1. Khối lượng là gì?

Khối lượng là lượng chất của một vật khi ta xác định được bằng cách cân vật đó. Để đo được khối lượng của một vật chúng ta sử dụng cân để đo.

Để đo được khối lượng của một vật là bao nhiêu. Thì chúng ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để miêu tả độ nặng (khối lượng) của vật đó.

2. Đơn vị đo khối lượng là gì?

Định nghĩa đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là một đơn vị dùng để cân một vật cụ thể nào đó. Và đối với độ lớn của khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng các đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: Cân nặng của một người là 50Kg thì trong đó 50 chính là khối lượng. Và kg chính là đơn vị đo khối lượng.

3. Bảng đơn vị đo khối lượng trong hệ SI

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn – viết là “tấn” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ – viết là “tạ” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến – viết là “yến” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam – viết là “kg” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam – viết là “hg” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam – viết là “dag” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam – viết là “g” sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Và để giúp các bạn dễ hiểu hơn cũng như có thể chuyển đổi khối lượng giữa các đơn vị đo khối lượng này một cách nhanh nhất. Thì dưới đây là bảng đơn vị đo khối lượng chính xác các bạn có thể tham khảo:

Bảng đơn vị đo khối lượng trong hệ SI
Bảng đơn vị đo khối lượng trong hệ SI

4. Cách đổi các đơn vị đo khối lượng dễ nhớ nhất

Để tránh quy đổi nhầm giữa các đơn vị tính khối lượng, chúng ta cần phải nắm chắc các nguyên tắc quy đổi như sau:

  • Mỗi đơn vị sẽ lớn gấp 10 lần so với đơn vị đứng liền kề sau nó.
    Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến.
  • Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng ngay liền kề trước nó.
    Ví dụ: 1 tạ = 0.1 tấn, 1 dag = 0.1 hg.

Chúng ta có thể hiểu bằng cách đơn giản hơn như sau:

  • Khi đổi từ đơn vị đo lớn, sang đơn vị đo bé liền kề thì nhân số đo với 10.
  • Khi đổi từ đơn vị đo bé sang đơn vị đo lớn liền kề thì chia số đó cho 10.

5. Một số đơn vị tính khối lượng khác

Thực tế, ngoài những đơn vị đo khối lượng trên, còn một số đơn vị tính khối lượng khác nhưng không được sử dụng phổ biến tại nước ta như:

  • Đơn vị Pound: 1 pound bằng 0.45359237kg bằng 453.5g
  • Đơn vị Ounce: 1 ounce bằng 0.02835kg bằng 28.350g
  • Đơn vị Carat: thường được sử dụng để đo khối lượng của các loại đá quý, hột xoàn như đá cẩm thạch, kim cương,đá ruby,… Ta có 1 carat bằng 0.2g và bằng 0.0002kg
  • Đơn vị Centigram, milligram là hai đơn vị dùng để đo khối lượng của những vật có kích thước rất nhỏ. Chúng thường được sử dụng phổ biến trong phòng thí nghiệm. Trong đó ta có: 1g = 100 centigram = 1000 miligram.
  • Đơn vị Microgam (µg) và nanogam (ng) là hai đơn vị đo khối lượng siêu nhỏ. Trong đó, 1 µg chỉ bằng 0.000001g và 1 ng = 1.10-9g.

6. Các bài tập thường gặp khi chuyển đổi đơn vị đo khối lượng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

  1. 12 yến = …. kg
  2. 10 tấn = …g
  3. 100 tạ = …. hg
  4. 13 tạ = … dag
  5. 4 tạ 12kg = … kg
  6. 4 tấn 6kg = … kg

Hướng dẫn giải như sau:

  • 1) Khi đổi 12 yến sang kg ta phải xác định được đơn vị cần chuyển.
    Đó chính là yến => kg. Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chia số đó cho 10. Khi đó 1 yến = 1/10 kg.
    Như vậy: 12 yến = 12/10 kg hay 1,2 kg
  • 2) 10 tấn = …..g
    Dựa vào danh sách bảng đơn vị đo khối lượng ở trên ta có 1 tấn = 1.000.000 g nên 10 tấn ta sẽ nhân với 10. Kết quả là 10 tấn = 10.000.000 g.

Tương tự như vậy, các bài toán sau chắc chắn rất dễ dàng rồi phải không các bạn!

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

  1. 17 kg + 3 kg = ?
  2. 23 kg + 123 g =?
  3. 54 kg x 2 =?
  4. 1055 g : 5 =?
  5. 6 tạ 4 yến + 20kg = ?
  6. 10 kg 34 dag – 5523 g = ?

Để làm được những bài toán tính toán này, trước hết chúng ta phải đưa về cùng một đơn vị đo sau đó mới được cộng trừ.

Ví dụ:

  • 17 kg + 3 kg = 20 kg (Cùng đơn vị đo là kg)
  • 23 kg + 123 g = 23000 g + 123 g = 23123 g (Đưa về cùng đơn vị đo là g)

Tương tự như vậy, các bạn hãy làm các bài toán còn lại theo hướng dẫn nhé.

Dạng 3: So sánh

  1. 600 g và 60 dag
  2. 6 kg và 7000 g
  3. 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

Đối với dạng toán này, chúng ta cũng phải đưa về cùng đơn vị đo để so sánh.

Ví dụ: 600 g và 60 dag. Chúng ta sẽ đưa về cùng một đơn vị đo để so sánh. Bài này mình sẽ đưa về gam để so sánh như sau:

1 dag = 10 g nên 60 dag = 600g. Bây giờ ta so sánh 600g vừa đổi và 600g đề bài cho thấy chúng bằng nhau nên 600 g = 60 dag.

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Bài toán này để tính được ô tô đó chở cả hai lần được bao nhiêu yến thì phải đưa số muối chở ở hai lần về cùng đơn vị đo là yến.

Ta có:

1 tấn = 100 yến => 3 tấn = 300 yến

1 tạ = 10 yến => 3 tạ = 30 yến

Cả hai lần chuyến xe đó chở: 300 yến + 30 yến = 330 yến

Trên đây WElearn đã chia sẻ cho bạn kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách đổi đơn vị đo khối lượng. Những bài tập về các đơn vị đó khối lượng cũng không quá khó nhưng các bạn cần chú ý để tránh sai sót đáng tiếc nhé. Chúc các bạn học tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ