Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While – Bài Tập Có Đáp Án

5/5 - (1 bình chọn)

Để diễn tả hành động nào đó xảy ra song song với một hành động khác trong quá khứ ta thường dùng When và While. When và While là các giới từ chỉ thời gian, về nghĩa đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc, trong thời gian”. Tuy nhiên về cách dùng của When và While có sự khác nhau trong thì quá khứ tiếp diễn, trung tâm gia sư WElearn sẽ giải đáp giúp bạn về cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với When Và While trong bàu viết này. Cùng theo dõi nhé!

1. When và While là gì?

When và When là các giới từ chỉ thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó.

  • When: trong thời gian, trong khi
  • While: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian

Về ngữ nghĩa thì When và While gần giống như nhau nhưn trong thì quá khứ tiếp diễn cách dùng của When và While là khác nhau.

2. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When và While

2.1. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When

Trong thì quá khứ tiếp diễn, sau When là một mệnh đề, mệnh đề chứa When có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Khi mênh đề chứa When đứng đầu câu thì phải có dấu phẩy sau mệnh đề.

2.1.1. Cách dùng When trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì có hành động khác chen ngang ngay lập tức.

Ví dụ:

  • He turned off the light when I was writing the report.
    Anh ta tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.
    => Hành động writing the report đang diễn ra thì hành động turned off the light chen ngang, ta dùng When để nối hai mệnh đề này.
Cách dùng When trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng When trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn
  • When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion.
    Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì chúng tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn.
    => Có thể viết theo cách khác: There was a terrible explosion when we were playing football at 5.30p.m yesterday.
  • He wasn’t working when his boss came yesterday.
  • Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến

2.2. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn với While

Sau While cũng giống như When là một mệnh đề. Mệnh đề chứa While có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Khi mệnh đề While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

2.2.1. Cách dùng While trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song đồng thời trong cùng một thời điểm.

Ví dụ:

  • My sister listening to music while my brother was playing video games.
    Chị tôi đang nghe nhạc trong khi anh tôi đang chơi game.
  • He was playing soccer while she was reading the newspaper.
    Anh ấy đang chơi bóng trong khi cô ấy đang đọc báo.
  • While I was taking a bath, she was using the computer.
    Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính.

WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

Ví dụ:

  • While I was doing my homework, my mother came.
    Khi tôi đang học bài thì mẹ tôi vào.
Cách dùng While trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng While trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn
  • While he was talking, his baby slept.
    Trong khi anh ấy đang trò chuyện thì con anh ấy đang ngủ.
  • While I was going home yesterday, it rained.
    Khi tôi đang đi về nhà ngày hôm qua thì trời mưa.

3. Phân biệt cách dùng When và While trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn

3.1. Điểm giống nhau của When và While

Cấu trúc When/ While + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp Diễn)
Vị trí Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.
Cách dùng Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

Ví dụ:

  • While I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.
    Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại với bạn trai thì mẹ tôi về nhà.
  • We were playing video games when the electricity went off.
    Chúng tôi đang chơi trò chơi điện tử thì điện tắt.

3.2. Điểm khác nhau của When và While

Cách dùng thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When và While có sự khác nhau ở chỗ: While chỉ hành động xảy ra được 1 khoảng thời gian tương đối dài, trong khi When chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. Xem ví dụ dưới đây để hiểu hơn.

Ví dụ:

  • While I was playing video game, the telephone rang. (1)
  • When I was playing video game, the telephone rang. (2)
Điểm khác nhau của When và While
Điểm khác nhau của When và While

Như vậy, câu (1) mang nghĩa: khi tôi đang chơi game trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới chơi game được một vài phút thì điện thoại reo.

4. Bài tập về thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When và While

Bài 1

Điền When hoặc While vào chỗ trống sao cho câu có nghĩa thích hợp.

  1. I was having lunch (when/while) ________ Hoa arrived.
  2. _________(when/while) I was sleeping, my mom was cooking.
  3. I went to the door (when/while) _______ I heard the doorbell.
  4. He was working (when/while) ________ I called him.
  5. ________ (when/while) I saw Jack, he was with Tim.
  6. I cut my finger (when/while) _______ I was cooking.
  7. He hurt his back (when/while) he tried to lift the bed.
  8. _______ (when/while) we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.
  9. ________ (when/while) Minh was studying, he often listened to music.
  10. Lan was very unhappy (when/while) _______ things weren’t going well for her.
  11. Nhi came into the room (when/while) ______ I was sleeping.
  12. She was walking back to her flat (when/while) ______ she heard an explosion.
  13. I read book (when/while) ______ waiting for the bus.
  14. Go straight and you get to a church. _______ (when/while) there, take the next turning right.
  15. I will wake up ______(when/while) you arrives.

Bài 2

Chia động từ trong ngoặc.

  1. She met him while she _______ (travel) on a train.
  2. While the woman was getting off the the bus, she _______ (fall down).
  3. The thief ________ (break) into while we were sleeping.
  4. Lan took a photo while I ________ (not/look).
  5. While my mum was working in the garden, she ________ (hurt) her back.
  6. We were living in Hanoi when our old aunt _______ (die).
  7. When I got up this morning, it___________ (rain) heavily.
  8. While my dad was brushing teeth, my mum ________ (fall asleep).
  9. I saw a nightmare while I _______ (sleep) last night.
  10. What happened in your dream while a monster ________ (chase) you?
  11. He _______ (study) Chemistry when my friends _______ (come) around.
  12. While Hoa _______ (walk) in the street, she ______ (meet) her ex.
  13. Her baby ________ (wake) up while she ______(wash) the dish.
  14. He________(work) when her wife _______ (phone) him.
  15. The students ________ (have) a test when the storm _______ (start).

Đáp án

Bài 1

  1. When
  2. While
  3. When
  4. When
  5. When
  6. While
  7. When
  8. While
  9. When
  10. When
  11. When
  12. While
  13. When
  14. When
  15. When

Bài 2

  1. was travelling
  2. fell down
  3. broke
  4. was not looking
  5. hurt
  6. died
  7. was raining
  8. fell asleep
  9. was sleeping
  10. was chasing
  11. was studying – came
  12. was walking – met
  13. woke up – was washing
  14. was working – phoned
  15. were having – started

Trên đây là những kiến thức quan trọng về thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When và While và một số bài tập thực hành. Hy vọng những chia sẻ của WElearn sẽ giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ