Thì Quá Khứ Hoàn Thành: Lý Thuyết & Bài Tập

Rate this post

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì cơ bản, buộc bạn phải nắm được để học những kiến thức về sau nâng cao hơn. Vì vậy, WElearn đã tổng hợp lại tất tần tật vì thì quá khứ hoàn thành như công thức, cách sử dụng và các bài tập vận dụng để giúp bạn có thể tự tin hơn trong môn tiếng Anh của mình.

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ.

Ví dụ: After my mom had left home, I went out, too

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + VpII

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Công thức Thì quá khứ hoàn thành
Công thức Thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: I had worked as engineer before I graduated

Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had not + VpII 

Lưu ý: hadn’t = had not

Ví dụ: She hadn’t said to me before she came

Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành

Câu hỏi  Yes/No question 

Cấu trúc: Had + S + VpII?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ: 

  • Had you eaten breakfast before you went to school? – Yes, I had
  • Had her mother cooked before she came home? – No, she hadn’t

Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?

Trả lời: S + had + VpII +…

Ví dụ: What had you prepared before being interview?

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
    • Ví dụ: I went to school after Jame had had breakfast 
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ
    • Ví dụ: Alex had been England for 3 years before he graduated
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ
    • Ví dụ: I had left office before 2h p.m
  • Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
    • Ví dụ: Henry had saved money and bought new house
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ
    • Ví dụ: I had been nervous that she wouldn’t invite me to the last party
  • Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ
    • Ví dụ: I wished we hadn’t go camping yesterday

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.

Các từ nhận biết

  • Until the by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

  • After I had finished test, I went travel to reduce stress
  • I had closed the window before I left this room

Vị trí các liên từ

Các liên từ này có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, dự vào ngữ nghĩa của câu để lựa chọn thì phù hợp

  • When (Khi)

Ví dụ: When Anna came, her friend had left

  • Before (Trước khi): Sử dụng thì quá khứ hoàn thành trước before và thì quá khứ đơn sau before

Ví dụ: John had done his homework before he played game

  • After (Sau khi): Sử dụng thì quá khứ hoàn thành sau after và thì quá khứ đơn trước after

Ví dụ: After we had dinner, we watched TV 

  • By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ: By the time the plane took off, Jason had been in the plane.

Cấu trúc đảo ngữ với thì quá khứ hoàn thành

No sooner… than…

Công thức:  No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Ví dụ: No sooner had Hoa gone out than her phone rang. (Hoa vừa ra khỏi nhà thì điện thoại của cô ấy reo.)

Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… 

Công thức: Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ: Hardly had decided to break up when they had an argument. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)

Cách phân biệt quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành

Về công thức

Thì quá khứ hoàn thành

  • S + had + VpII
  • S + hadn’t + VpII
  • Had S + VpII
  • WH-word + had + S + VpII +…?

Thì quá khứ đơn

  • S + V3
  • S + didn’t + VpII
  • Did S V?
  • WH-word + did S + V0?
Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn 

  • S + had been + Ving + ….
  • S + hadn’t been + Ving + ….
  • Had S + been + Ving + ….
  • How/wh… + had + S + been + Ving + …?

Về cách dùng

Quá khứ hoàn thành:

  • Diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ
  • Nói đến hành động ở một thời gian xác định trong quá khứ
  • Dùng trong câu điều kiện loại 3 và câu điều ước trái với quá khứ
  • Trong câu xuất hiện các từ: When, by the time, until, before, after.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Diễn tả hành động kéo dài liên tục đến hành động khác trong quá khứ
  • Diễn tả sự nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ
  • Trong câu xuất hiện các từ: since, for, how long…

Bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. After the sheeps (gaze)___________, they all slept on the pasture. 
  2. Before I __________(close)the door, I had checked everything in the apartment. 
  3. The dog had eaten my girlfriend’s cake before I _________(have) the chance to taste it. 
  4. When she got home, she discovered that someone (break) _________into her house. 
  5. I got sick ___________ I had traveled in the heavy rain.
  6. I wished I ___________(buy) that house when I had the chance
  7. When I ______ (come), my father ___________. (leave)
  8. Where ________ the dog (go) ____________?
  9. The motorbike ___________(burn) just after it had crashed into the tree.
  10. Last night, Lana _____________ (go) to the supermarket before he ________ (get) home.

Đáp án

  1. had gazed
  2. closed
  3. had
  4. had broken
  5. after
  6. had bought
  7. came/had already left
  8. had/gone
  9. burned 
  10. had gone/got

Bài 2. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. We had watered the garden before it ran out of water.

→ After ___________________________________________________________

  1. We had the chance to observe the eclipse before it disappeared. 

→ Before___________________________________________________________

  1. The sharks had found out the fish before they hid themselves. 

→ Before___________________________________________________________

  1. We had entered the building just before it closed. 

→ After___________________________________________________________

  1. My favorite team had defeated the enemy before the time was out. 

→ After___________________________________________________________

  1. If I had the chance, I had bought this car

→ I wished ___________________________________________________________

Đáp án

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
  6. I had bought that car when I had the chance

Bài 3. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your hometown after many years. It wasn’t the same as before. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

  1. She had gone out.
  2. It had changed a lot.
  3. She’d arranged to do something else.
  4. The film had already begun.
  5. I hadn’t seen him for five years.
  6. She Just had breakfast.

Như vậy, bài viết đã hé lộ Những Điều Bạn Phải Biết Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành. Hy vọng những kiến thức mà chúng mình chia sẻ có thể cải thiện môn tiếng Anh của mình tốt hơn nhé. Chúc bạn thành công!

TRUNG TÂM GIA SƯ WELEARN

  • Địa chỉ 1: 38 Đ. Số 23, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Địa chỉ 2: 104 Hồ Văn Tư, Trường Thọ, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Hotline: 0906782291
  • Mail: welearnvietnam@gmail.com
  • Website: https://welearnvn.com/
  • Fanpage: WELearn Gia Sư

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ