Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Lớp 9 Đầy Đủ Nhất

1/5 - (1 bình chọn)

Chương trình Hóa 9 là chương trình có khá nhiều kiến thức mới, đòi hỏi các bạn học sinh cần phải nắm chắc lý thuyết cũng như các công thức. Vậy, hãy cùng WElearn tìm hiểu môn Hóa Học lớp 9 các em sẽ được học những nội dung gì và các công thức hóa học lớp 9 nào cần phải ghi nhớ để giúp các bạn học sinh tự tin hơn khi làm bài tập cũng như thi cử nhé!

Chương trình hóa học lớp 9 có mấy chương?

Chương trình học lớp 9 môn Hóa tổng cộng có 5 chương.

  • Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
  • Chương 2: Kim loại
  • Chương 3: Phi kim
  • Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên Liệu
  • Chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime

Tổng hợp các kiến thức trọng tâm và công thức hóa học 9 cần nhớ!

Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

  • Dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit: Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc phương pháp tăng giảm khối lượng.
  • Dạng bài tập oxit axit tác dụng với bazo: Xét tỉ lệ để xác định muối
  • Cho CO2/SO2 vào dung dịch kiềm MOH: T = n (OH-)/n (CO2)
    • T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;
    • T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;
    • 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
    • mbình tăng = mchất hấp thụ
  • Cho CO2/SO2 vào dung dịch kiềm M(OH)2: T = nCO2/n M(OH)2 
    • T ≤ 1: chỉ tạo muối trung hòa
    • T ≥ 2: chỉ tạo muối axit
    • 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
    • mbình tăng = mchất hấp thụ
    • mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa
    • mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ
  • Dạng axit tác dụng với kim loại: Kim loại + Axit loại 2 -> Muối + Sản phẩm khử + H2O
  • Dạng axit tác dụng với bazo: mHnA + nM(OH)m → MnAm + m.nH2O
  • Dạng axit, bazo, muối tác dụng với muối:
    • Axit + muối → muối mới + axit mới
    • Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới
    • Muối + muối → 2 muối mới
  • Dạng kim loại tác dụng với muối:
    • mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra
    •  mKL↓ = mKLtan ra  – mKL bám vào

Chương 2: Kim loại

  • m kim loại giải phóng – m kim loại tan = m kim loại tăng
  • m kim loại tan ra – m kim bám vào = m kim loại giảm
  • Khối lượng thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: m kim loại bám vào – mkim loại tan ra   =  m.x%
  • Khối lượng thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra –  mkim loại bám vào  = m.x%
  • Bảo toàn khối lượng:
    • Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng các chất tạo thành
    • m thanh kim loại + mdd = m’ thanh kim loại + m’ dd
  • Phản ứng nhiệt nhôm: nH2=nFe+3/2nAl
  • Khối lượng muối thu được khi cho kim loại phản ứng hết với HCl (hoặc H2SO4 loãng): mmuối = mKL + m gốc axit
    • m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2
    • m muối clorua = m hỗn hợp KL +71.nH2

Chương 3: Phi kim

Trong các phản ứng của C, CO, Hthì số mol CO= nCO2, nC= nCO2,  nH2= nH2O.

  • m bình tăng = m hấp thụ
  • m dd tăng = m hấp thụ – m kết tủa
  • m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ

Các công thức về nguyên tử

  • STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.
  • STT chu kì = số lớp electron.
  • STT  của các nhóm A =  số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử trong nhóm đó.

Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên Liệu

Bảo toàn khối lượng: mO = a – (mC + mH + mN)

  • nH2O > nCO2 ⇒ CTPT CnH2n+2 và nCnH2n+2 = nH2O – nCO2
  • nH2O = nCO2 ⇒ CTPT CnH2n
  • nH2O < nCO2 ⇒ CTPT CnH2n-2 và nCnH2n-2 = nCO2 – nH2O

Độ bất bão hòa của hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)

Tính phân tử khối của hợp chất hữu cơ CxHyOz

Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)

Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M = m/n

Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí):

  • MA = D(A/B) .MB
  • MA = dA/KK.29

Chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime

Công thức tính độ rượu: Đr = (Vr/Vhh).100

Trong đó:

  • Vr: thể tích rượu
  • Vhh: thể tích hỗn hợp dung dịch rượu và nước

Công thức tính khối lượng riêng: D = m/v

Trong đó:

  • m: khối lượng của vật (kg)
  • v: thể tích của vật (m3)

Các công thức hóa học lớp 9 quan trọng cần ghi nhớ

Công thức tính hiệu suất phản ứng (H; đơn vị: %)

  • Tính theo khối lượng chất sản phẩm: H = mTT/mLT.100%
  • Tính theo số mol chất tham gia: H=nphản ứng/nban đầu.100%

Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: m thực tế =mlt.100/H

Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: m thực tế =mlt.H/100

Bài tập vận dụng công thức hóa học 9

Câu 1. Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 2. Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 3. Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Câu 4. Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?

Câu 5. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 6. Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.

Câu 7. Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?

Câu 9. X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150ºC, áp suất vẫn là 2 atm. Công thức phân tử của X?

Câu 10. Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?

Như vậy, bài viết đã giúp bạn Nắm Chắc 10 Điểm Hóa Với Các Công Thức Hóa Học Lớp 9. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trng việc học tốt môn hóa hơn. Chúc bạn thành công nhé!

Bạn đang tìm kiếm một người thầy, một người cố vấn tốt trong việc học môn Hóa cho con của mình, phải không? Đừng lo lắng, bởi vì Trung tâm gia sư WElearn đang ở đây để giúp bạn! WElearn đã hợp tác với hơn 500+ gia sư giỏi về hóa hữu cơ và vô cơ. Cho nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng con bạn sẽ nhận được sự giáo dục tốt nhất. Để chọn được gia sư Hóa phù hợp với nhu cầu và mục tiêu học tập của con bạn, hãy liên hệ với Trung tâm gia sư WElearn ngay hôm nay để được hỗ trợ tìm gia sư miễn phí!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ