Cấu trúc Before là một trong những cấu trúc được gặp khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày cũng như các bài kiểm tra của học sinh. Hãy cùng Trung tâm gia sư WElearn tìm hiểu kỹ hơn về các công thức, cách dùng, các ví dụ cũng như các bài tập vận dụng của cấu trúc câu Before qua bài viết này nhé!
Before nghĩa là gì?
Before /bɪˈfɔːr/ nghĩa là “trước đó, trước khi”.
Trong câu, before có thể giữ nhiều vai trò như liên từ, trạng từ hoặc giới từ.
Trong câu sử dụng before có:
- Vế chứa before có thể là mệnh đề hoặc là một cụm danh/động từ
- Vế còn lại là mệnh đề
Khi sử dụng, before có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Trong trường hợp nếu before đứng trước thì 2 vế sẽ được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
Cấu trúc Before và cách dùng
Before ở quá khứ
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
- Before + simple past, past perfect
- past perfect + before + simple past
Ví dụ:
- Before I went to school, I had had breakfast
- I had done homework before I played game
Before ở hiện tại
Cách dùng: Diễn tả thói quen của một người trước khi làm một việc gì đó
- Before + simple present, present perfect
- present perfect + before + simple present
Ví dụ:
- Before I go to bed, I brushed my teeth
- The train left before John come
Before ở tương lai
Cách dùng: Diễn tả một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.
- Before + simple present, simple future
- simple future + before + simple present
Ví dụ:
- Before Jade goes out, She will turn off the light
- Amy will visit her father before she leaves London
Phân biệt before với after, when, while, until
When | When + present simple, present simple/ future simple | Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai | When you receive our letter, you will know our address. |
When + simple past, past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). | When I came to her home, she had gone to work. | |
When + simple past, simple past | Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ | I took a rest when the plane took off. | |
When + past continous, simple past | Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào. | When we were playing football, the bell rang. | |
When + past perfect, simple past | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ | When the opportunity had passed, I realized that i had had it. | |
When + present simple, S + will + be + V.ing | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when | When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan. | |
While | While + past/ present continous, past/ present continuous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. | While Jack is cooking, Hoa is doing housework |
After | After + past perfect, simple past | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. | After we had finished our homework, we played game. |
After + simple past, simple present. | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại | After he was broken leg, he doesn’t play football | |
After + simple past, simple past | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ | After his father died, he drank anchol much | |
After + simple present/ present perfect, simple future | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo | After I have lunch, I will go out |
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before
- Before có thể được dùng trong các cấu trúc câu đảo ngữ
- Trong cấu trúc câu before, hành động diễn ra trước phải được lùi thì
- Before cũng là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Trong trường hợp before đứng đầu câu, 2 vế sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy
- Trong trường hợp ngữ cảnh có 2 chủ ngữ giống nhau, ở mệnh đề sau có thể lược bỏ chủ ngữ. Động từ chuyển về dạng V-ing
- Không chỉ là một liên từ, Before còn là một giới từ, nó có thể có một danh từ đi kèm phía sau.
Bài luyện tập cấu trúc Before (có đáp án)
Bài 1: Điền từ thích hợp
- He_______his teeth before he went to bed.
- Before I _______ older, I ________my own business.
- Before my sister and I ________ a holiday, we will decide our destination.
- Before we leave, we _______ you a gift.
- Before Hoa_______, she want to make sure that no-one can know about this.
- Before they _______to Nam’s house, they had contacted to him.
- Before going to bed, He ________her homework.
- Before Khanh went to bed, he ________a letter for his friend.
- Before I ______back to Vietnam, I had lived abroad for twenty years.
- Before we _______ your house, we will call you in advance.
Bài 2: Viết lại câu sau
- Mike played soccer after he got home from school.
=> Before……………………………………………………….
- Before I left the house, I had brought an umbrella.
=> After……………………………………………………….
- After Lisa graduated from college, she found a good job.
=> Before……………………………………………………….
- I left after the party was over.
=> Before……………………………………………………….
- My sister always eats breakfast before she go to school.
=> After……………………………………………………….
Bài 3: Điền before hoặc after cho phù hợp
Đáp án bài 1
- cleaned
- Am, want to start/ will start
- have
- Will give
- leaves
- went
- had finished
- had written or wrote
- came
- visit
Đáp án bài 2
- Before Mike played soccer, he had got home from school.
- After I had brought an umbrella, I left the house.
- Before Lisa found a good job, Lisa had graduated from college.
- Before I left, the party had been over.
- After my sister always eats breakfast, she goes to school.
Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả Những Điều Bạn Phải Biết Về Cấu Trúc Before. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc bạn thành công nhé!
TRUNG TÂM GIA SƯ WELEARN
- Địa chỉ 1: 38 Đ. Số 23, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ 2: 104 Hồ Văn Tư, Trường Thọ, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hotline: 0906782291
- Mail: welearnvietnam@gmail.com
- Website: https://welearnvn.com/
- Fanpage: WELearn Gia Sư