Công Thức Thấu Kính Hội Tụ & Phân Kỳ Lớp 9

Thấu kính là chương có lý thuyết khá phức tạp. Vì vậy, cách duy nhất để bạn có thể làm tốt các bài tập là nắm thật vững các công thức để tránh việc bị nhầm lẫn. Hiểu được điều đó, Trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp tất cả các công thức thấu kính và những kiến thức lý thuyết liên quan đến thấu kính để giúp bạn có thể học chắc chương này hơn. Cùng theo dõi nhé!

Tiêu cự là gì?

Tiêu cự (focal length) là khoảng cách từ tâm của thấu kính hoặc gương đến điểm mà các tia sáng song song tới sẽ hội tụ sau khi đi qua thấu kính hoặc phản xạ từ gương. Tiêu cự được ký hiệu là f và là một thông số quan trọng trong quang học.

Tiêu cự: | f | = OF

Quy ước:

  • Thấu kính hội tụ thì f  > 0,
  • Thấu kính phân kỳ thì f  <  0.

Tiêu diện:

  • Tiêu diện vật: mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật
  • Tiêu diện ảnh: mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh

Tiêu điểm phụ:

  • Các tiêu điểm vật phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện vật vuông góc với trục chính tại F.
  • Các tiêu điểm ảnh phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện ảnh vuông góc với trục chính tại F’.

Độ tụ là gì? Công thức của độ tụ

Độ tụ (diopter) là một đơn vị đo lường khả năng hội tụ hoặc phân kỳ của thấu kính hoặc gương cầu. Độ tụ được ký hiệu bằng chữ D và được tính bằng nghịch đảo của tiêu cự (tính bằng mét) của thấu kính hoặc gương.

Công thức tính độ tụ của thấu kính: D=1/f

Đơn vị: trong hệ SI, đơn vị của độ tụ là diop, tiêu cự f  tính bằng mét.

Với

  • Thấu kính hội tụ D>0
  • Thấu kính phân kì D<0

Công thức độ tụ tính theo bán kính hai mặt cầu: RIgTdG4MXeK6lexNSqM0Ny3mwszMVzhX7RwJclqZO r6Bwp 6MAz t9PWN4esoGV5Yd6MVeSnAT3zkla0BS

Quy ước:

  • Mặt cầu lồi thì R>0
  • Mặt cầu lõm thì R<0
  • Mặt phẳng thì R=∞

Chứng minh công thức thấu kính

Chứng minh công thức thấu kính hội tụ

Trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thậtCong Thuc Thau Kinh Hoi Tu 1

Trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo

Cong Thuc Thau Kinh Hoi Tu 2

Chứng minh công thức thấu kính phân kỳ

iyaRLcMP9qum905bXG5 cXCong Thuc Thau Kinh Phan Ky

Các công thức khác liên quan tới thấu kính

Công thức liên hệ giữa vị trí của vật, vị trí của ảnh và tiêu cự của thấu kính

1/f = 1/d + 1/d′

Quy ước dấu:

  • Thấu kính hội tụ: f > 0
  • Thấu kính phân kì: f < 0
  • ảnh là thật: d’ > 0
  • ảnh là ảo: d’ < 0
  • vật là thật: d > 0

Công thức số phóng đại của thấu kính

Cong Thuc So Phong Dai Cua Thau Kinh

Quy ước dấu:

  • k > 0: ảnh và vật cùng chiều
  • k < 0: ảnh và vật là ngược chiều

Công thức tính độ tụ của thấu kính

D = 1/f = (n1)(1/R1+1/R2)

Trong đó:

  • n: chiết suất của chất làm thấu kính
  • R1; R2: bán kính của các mặt cong (R = ∞ cho trường hợp mặt phẳng) (m)
  • D: độ tụ của thấu kính (dp đọc là điốp)
  • f: tiêu cự của thấu kính (m)

Bài tập ví dụ minh họa về thấu kính lớp 9 (có đáp án)

Bài 1

Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét.

a) Hỏi màn phải dịch chuyển ra xa hay lại gần thấu kính, vì sao?

b) Xác định vị trí điểm sáng S và màn lúc đầu.

Hướng dẫn

a) Gọi d và d’ là khoảng cách từ điểm sáng S và màn đến thấu kính.

+ Ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất  không đổi (với d và d’ đều dương)

+ Khi S di chuyển về gần thấu kính tức d giảm thì d’ phải tăng. Vậy màn phải ra xa thấu kính.

b)  Vị trí S và màn lúc đầu:

+ Ứng với vị trí đầu của S và màn ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất  (1)

+ Ứng với vị trí sau của S và màn ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất  (2)

+ Vì S dịch là gần thấu kính nên: d2 = d1 – 5

+ Thay vào (2) ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất  (3)

+ Vật dịch lại gần thì ảnh dịch ra xa nên: d’2 = d’1 + 22,5        (*)

+ Thay (1) và (3) vào (*) ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ Biến đổi ta có: d12 – 35d1 + 250 = 0 ⇒ d1 = 25cm và d1 = 10cm

+ Vì ảnh trên màn là ảnh thật nên d1 > f = 15 (cm) nên chọn nghiệm d1 = 25 (cm)

+ Từ (1) ta có: d’1 = 37,5cm.

Bài 2

Thấu kính hội tụ có tiêu cự f có đường rìa hình tròn và màn đặt sau thấu kính cách thấu kính đoạn 60 cm, vuông góc với trục chính thấu kính. Di chuyển điểm sáng S trên trục chính thấu kính (bên kia màn so với thấu kính) ta lần lượt tìm được hai vị trí S lần lượt cho trên màn hai vòng tròn sáng có đường kính bằng đường kính rìa của thấu kính. Hai vị trí này cách nhau 8 cm.

a) Tìm tiêu cự thấu kính.

b) Từ vị trí điểm sáng gần thấu kính hơn, ta dịch điểm sáng đi 6 cm về phía gần thấu kính. So sánh đường kính vòng tròn sáng trên màn với đường kính rìa thấu kính.

Hướng dẫn

a) Để có vòng tròn sáng trên màn có đường kính bằng đường kính AB của thấu kính thì:

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ Hoặc điểm sáng nằm tại S1 cũng là tiêu điểm F của thấu kính, lúc này chùm tia ló song song với trục chính nên bất kì vị trí nào của màn cũng thỏa mãn. Do đó: d1 = f (1)

+ Hoặc điểm sáng nằm tại S2 ngoài khoảng OF của thấu kính sao cho chùm tia ló hội tụ tại S’ (S’ là trung điểm của OI). Do đó: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ Theo đề ra ta có: S1S2 = 8 = d2 – d1 (*)

+ Mà Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất (2)

Thay (1) và (2) vào (*) ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

b) Trường hợp vật ở gần là trường hợp d1 = 12 cm.

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ Khi dịch lại gần 6 cm suy ra Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

⇒ ảnh S’ là ảnh ảo.

+ Xét hai tam giác đồng dạng FAB và FMN ta có:

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

Bài 3

Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 15 cm, có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau một khoảng ℓ = 80 cm. Một vật sáng AB = l cm đặt trước O1 và cách O1 một đoạn d1 = 60 cm.

a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính.

b) Vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính.

Hướng dẫn

a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính.

+ Sơ đồ tạo ảnh:

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

+ A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: d2 = ℓ – d1’ = 80 – 60 = 20 (cm)

+ Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất  (1)

+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính:

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất (2)

Từ (1) và (2) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 60 cm, cùng chiều và có độ lớn bằng 3 lần vật AB.

Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

Như vậy, bài viết đã Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất. Hy vọng những kiến thức mà WElearn Gia Sư chia sẻ có thể giúp bạn học tốt môn Vật lý hơn. Chúc bạn thành công nhé!

Vật Lý chính là một trong những môn học quan trọng không thể thiếu trong chương trình học của các em học sinh, từ bậc trung học cơ sở đến trung học phổ thông. Được bắt đầu từ năm lớp 6, môn học này trở thành một phần quan trọng trong quá trình học tập của các bạn trẻ. Đồng thời đây cũng là một trong những môn được chú ý trong kì thi tuyển sinh đại học và cao đẳng hàng năm. Do đó nếu các em gặp khó khăn đối với môn này thì hãy liên hệ với gia sư môn Lý của WElearn để được hỗ trợ khi cần nhé! Hotline tư vấn tìm gia sư lớp 9 môn Vật Lý: 0906782291.

TRUNG TÂM GIA SƯ WELEARN

  • Địa chỉ 1: 38 Đ. Số 23, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Địa chỉ 2: 104 Hồ Văn Tư, Trường Thọ, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Hotline: 0906782291
  • Mail: welearnvietnam@gmail.com
  • Website: https://welearnvn.com/
  • Fanpage: WELearn Gia Sư

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liên hệ Liên hệ